Page 137 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 137
Trẻ em: Ngày 2 lần X 1 - 2 viên
- Phòng bướu cổ và các ròi loạn do thiêu iod: Người lớn: 2 lân X 2 VU M I
Tre em: Ngày 2 lần X 1 viên
Chú ý: Thận trọng khi dùng cho người bị động kinh.
Giảm liều dùng khi thấy mạch tăng nhanh
- Thuốc tương tự: Viên lotamin
4. Dầu gắn iod.
TK: lodised oil, Huile iodée
BD: lodolipol, Lipiodol, lodolein
DT: Dầu thảo mộc đã iod - hóa chứa 40% iod đóng ống tiêm hoặc lọ 20 ml
CĐ: Phòng bướu cố đơn thuần.
LD: Liều dùng thống nhâ't cho người lớn và trẻ em là: Tiêm sâu bắp thịt (thường
vào cơ delta - tay) 1 lần 0,5 ml
V. MỘT SỐ THUỐC THAM KHẢO
1. Levothyroxin.
- TK; Levothyroxine sodique (Viết tắt là LT4)
BD; Levothyrox (Pháp) - L - thyroxine (Thụy Sĩ)
DT: Viên nén 25 - 50 và 100 mcg
CD: Các thế suy tuyến giáp
LD: Tùy theo người bệnh và mức suy tuyến giáp liều dùng từ 25 đến 100 mcg/ngày
(có thế tới 200 mcg/ngày)
2. Liothyronin.
TK; Liothyronine sodique (Viết tắt là L-T3)
BD: Cynomen (Anh - Pháp); Thybon
DT: Viên nén 25 mcg, tương ứng với 0,25 mg DL - thyroxin hoặc 50 mg cao tuyến
giáp.
CĐ: Các chứng suy tuyến giáp.
LD: Người lớn bắt đầu 1/2 viên/ngày sau tăng dần tới 3 viên/ngày
CCĐ: Cường giáp, xơ cứng mạch
3. Thyreoidin.
DT: Viên bọc đường chứa 20 mg bột tuyến giáp khô tương ứng vđi 100 mg tuyến
giáp tươi (chứa 0,06 mg iod dưứi dạng phức hợp hữu cơ).
CĐ: Suy tuyến giáp
LD: Tùy người bệnh: Ngày 3 - 5 viên
137