Page 140 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 140
Là loại thuỏc diệt thế vô tính, phân liệt trong hồng cầu, nhất là với Plalcipariim.
Còn diệt được giao bào của p.vivax và p.nlalariac trong máu.
DT: Viên 0,15 g và 0,25 g quinin sulfat; ống tiêm 2 ml: 0,25 g và 0,50 g quinin
liydroclorid (mono hoặc dihydroclorid); ống tiêm 5 ml: 0,50 g (quinoserum).
CĐ: Sốt rét cơn (cắt cơn sô't)
LD: Người lớn cách 6 - 8 giờ uống 1 lần, không quá 1,5 g/ngày với thể thông thường
và không quá 2,5 g/ngày vđi thể ác tính.
Tổng liều một đợt không quá 15 g. Tiêm bắp: 0,5 g - 1 g/24 giờ
Tiêm tĩnh mạch thật chậm với quinoserum: ngày 2 - 10 ống
TDP: - Ù tai, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn (hội chứng quinin) .
- Đỏ da, ngứa, phát ban, đau dạ dày, khó thơ, rô'i loạn thị giác (đặc ứng với quịnin).
- Dùng quá liều và lâu dài: Sô’t, nôn, kích thích, lo sợ, mê sang, nhầm lẫn, trụy hô
hâp, giảm thân nhiệt, giảm huyết áp, ù tai, chóng mặt, có khi điếc, giảm thị lực, sợ ánh
sáng.
CCĐ: Đặc ứng vứi quinin, trạng thái bệnh lý về tai, mắt, tim mạch.
2. Cloroquin.
BD: Delagil (Hungari), Nivaquine (Pháp)
Có tác dụng diệt thế vô tính (như quinin) gây sôt của cả 3 loài Plasmodium
DT; Viên nén 0,10 g và 0,25 g. ống tiêm 5 ml = 100, 200 và 300 mg cloroquin sulfat
hoặc diphosphat.
CĐ; Sốt rét câp tính.
LD; - Cắt cơn sốt rét: Người lớn ngày đầu uống 4 viên 0,25 g, hai ngày sau mỗi
ngày 2 viên 0,25 g.
- Phòng bệnh: Hàng tuần người lớn uông 300 mg/ngày hoặc mỗi tháng uông 1 liều
điều trị 3 ngày như trên.
- Trị cơn ác tính hoặc trường hợp nặng: Tiêm bắp 200 - 300 mg hoặc tiêm truyền
tĩnh mạch (không tiêm trực tiếp): 200 - 300 mg pha với 250 - 500 ml dung dịch glucose
hoặc NaCl đẳng trương.
TDP: Các tai biến về thị giác, về tiêu hóa, về da (dị ứng thay đối sắc tô ở da, lông,
tóc...), đặc biệt có thế’ gây độc cấp như rô'i loạn thị giác, tăng hưng ọhâ'n, kích động, hôn
mê, co giật, ngừng thở và chết sau khi loạn nhịp tim. Liều chết ở người lớn khi uống
là 4 g, ở trẻ em là 1 g.
CCĐ: Bệnh gan nặng, rối loạn tiêu hóa, rối loạn về máu và thần kinh nặng, nhược
cơ, cơ địa dị ứng, bệnh võng mạc, bệnh V ấ y nến, trẻ em dưdi 5 tuổi, phụ nữ có thai (vì
thuốc qua rau thai có thế gây dị tật bẩm sinh ờ m ắt và tai trong).
3. Prim aquin (phosphat).
Thuôc diệt giao bào của Plasmodium trong máu người bệnh và làm "ung" giao tử ớ
muỗi anophen.
140