Page 144 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 144
LD: Tiêm tĩnh mạch nhỏ giọt từ 500 - 1000 ml tùy theo yêu cầu điều trị bệnh.
1.4. Dung dịch gỉucose đẳng trương 5%:
TK: Dung dịch Dextrose 5%
DT: Chai 500 ml, hoặc ống 250 ml
CĐ: Cung câp năng lượng cho cơ thể đang suy nhược, bù nưđc, tăng áp lực máu, lợi
tiểu, giải độc trong các bệnh nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
LD: Truyền tĩnh mạch, liều lượng tùy theo yêu cầu điều trị bệnh. Thông thường từ
200 - 500 ml một ngày.
1.5. Dung dịch glucose ưu triíơng 30%:
TK: Dung dịch Dextrose 30%
DT: Chai 300 ml, ông 250 ml, 10 ml, 5 ml
CĐ: Cung cáp năng lượng, chống ngộ độc thuốc, thức ăn, ngộ độc chất có cyanid
(acid cyanhydric), ngộ độc insulin, phù phổi, viêm gan, xơ gan, người suy nhược cơ thể.
LD: Truyền tĩnh mạch 300 ml 1 lần, tiêm tĩnh mạch 5 ml, 10 ml, 20 ml 1 lần.
Tuyệt đối không tiêm dưới da hoặc bắp thịt.
1.6. Oresol:
- Tên khác: Oral rehydration salts (viết tắt = ORS)
Dung dịch uống glucose - điện giải (theo công thức của TCYTTG)
DT: Gói giấy nhôm hàn kín chứa:
3.5 g natri clorid
2.5 g natri bicarbonat (hoặc 2,8g natri citrat)
1.5 g kali clorid
10 g glucose
Khi dùng mới mở ra hòa tan vào 1 lít nước đun sôi để nguội.
CĐ; Chứng m ất nước và các chất điện giải trong các trường hợp ỉa chảy m ất nước,
nhât là ớ trẻ em.
LD: Thuốc uống, liều lượng tùy theo trạng thái m ất nước và điện giải nhiều hay ít.
Trung bình:
- Trẻ sơ sinh - 6 tháng: 250 - 500 ml
- 6 tháng - 24 tháng: 500 - 1000 ml
- 2 tuổi - 5 tuổi: 750 - 1500 ml
- Trên 5 tuổi: Trên 1500 ml và theo yêu cầu của bệnh.
- Chú ý:
- Thận trọng khi dùng cho người có bệnh d tim mạch, gan, thận.
- Dùng ORS trong các trường hợp ỉa chảy nặng vẫn cần phải tiêm truyền các dung
dịch glucose dẳng trương.
144