Page 10 - Được Học Và Thuốc Thiết Yếu
P. 10
ĐÁNH GIÁ
1. Quan niệm về dùng thuôc thế nào cho đúng?
2. Đặc điểm của hấp thụ thuôc: Qua dạ dày, ruột non, ruột già.
3. Những điều cần biết về đặt thuôc qua trực tràng.
4. Phân biệt lợi hại giữa: Tiêm dưới da, tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch.
5. Ý nghĩa của gắn thuôc vào protein - huyết tương.
6. Ý nghĩa của phân phôi thuôc qua rau thai. Nêu một số ví dụ về thuôc cấm mẹ
dùng khi có thai.
7. Ý nghĩa của chuyển hóa thuốc qua gan.
8. Ý nghĩa của thải trừ thuốc qua thận. Nêu một sô” ví dụ về thuốc cấm dùng khi
suy thận.
9. Nêu một số ví dụ về thuốc cấm dùng hoặc phải theo dõi cẩn thận ở người mẹ
trong thời kỳ cho bú.
III. CÁC CÁCH TÁC DỤNG CỦA THƯỐC
1. Tác dụng tại chỗ và toàn thân.
Tác dụng tại chỗ, như thuốc sát khuẩn bôi trên vết thương, thuốc làm săn da (như
bôi tanin).
Tác dụng toàn thân, như sau khi tiêm dưới da morphin, thuốc vào máu, rồi có tác
dụng giảm đau, ức chê hô hấp.
Cần chú ý khi dùng thuôc tại chỗ: Nếu dùng nhiều, ở diện rộng và nếu da tổn thương
(bỏng, chàm, vết thương diện rộng, da vẩy nến...), thì có thể xảy ra tác dụng toàn thân
và gây độc, ví dụ rượu ethylic lúc thường hấp thu kém ở da nguyên vẹn, nhưng có thể
tăng hấp thu lên hàng trăm lần khi da tổn thương. Thuôc mỡ lidan (666) bôi diện rộng
sẽ gây ngộ độc. Gội đầu trừ chấy băng chất diệt côn trìmg (như Wofatox) có thể làm
chết người.
2. Tác dụng chính và phụ.
Aspirin, indomethacin dùng chữa thấp khớp (tác dụng chính), nhưng có tác dụng phụ
là gây tổn thương niêm mạc dạ dày - tá tràng. Gentamicin, streptomycin là kháng sinh
diệt khuẩn (tác dụng chính), nhưng có thể có tác dụng phụ là gây điếc và suy thận.
Trong điều trị, cần tìm cách giữ tác dụng chính (là điều cố đạt được) và giảm tác
dụng phụ (là điều không mong muốn): Ví dụ trong viêm loét dạ dày - tá tràng, dùng
hydroxyd nhôm cùng hydroxyd megnesi, cả hai thuôc này đều là thuôc bọc chông toan
ở dạ dày (tác dụng chính), nhưng hydroxyd nhôm gây táo bón, ta "sửa" tác dụng phụ
này bằng hydroxyd magnesi nhuận tràng.
Cần luôn nhớ là thuốc nào cũng có những tác dụng không mong muôn (học viên sẽ
học tiếp ở các bài sau).
10