Page 89 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 89
4.2. Glucagon
Glucagon cũng được tế bào alpha đảo Langerhans tuyến tuỵ bài tiết. Glucagon
tác động tới tế bào gan gây tạo đường glycogen (glycogenensis) hoạt hoá men
phosphorylase,tạo glucose (gluconeogenensis) từ acid amin và lactat. Tác động của
glucagon thưồng đốĩ lập với insulin.
4.3. Epinephrin
Epinephrin được bài tiết bởi tế bào ưa crôm tại tuỷ thượng thận (adrenal
medulla). Thường được gọi là nội tiết tố tác động (fight or Aight) vì khi bị chấn động
stress hoặc bị kích động, sỢ hãi, giảm glucose huyết (hypoglycemia) và thiếu máu sẽ
làm tăng bài tiết epinephrin, tác động tới gan và cơ bắp, phân huỷ glycogen
(glycogenolysis) do tác động của phosphorylase, giải phóng glucose để chuyển hoá
cơ bắp.
4.4. Tuyến giáp (thyroiơ)
Hormon tuyến giáp tăng hoạt tính của epinephrin, làm tăng sự phân huỷ
đường (glycolysis) và tạo glucose, tăng tác động insulin trong tổng hỢp glycogen và
sử dụng glucose. Theo dõi trên động vật nhận thấy có 2 tác động ở liều thấp, hóc
môn tuyến giáp tăng tổng hỢp glycogen khi có mặt insulin, nhưng ở liều cao sẽ tăng
sự phân huỷ glycogen.
4.5. Glucocorticoid
Glucocorticoid (1 1 -oxysteroids) được bài tiết từ vỏ thượng thận (adrenal cortex)
có tác động làm tăng sự tạo glucose và ức chế ngăn cản sử dụng glucose ở các mô
ngoài gan.
4.6. Hormon tăng truởng (growth hormone)
Được bài tiết bởi thuỳ trưốc tuyến yên (anterior pituitary) có ảnh hưởng trực
tiếp và gián tiếp trong tác động giảm glucose tại các tổ chức mô, ức chế sự chuyến
hoá glucose. Nếu hormon tăng trưởng bài tiết liên tục (mạn tính) có thể gây tăng
glucose huyết và kích thích sự bài tiết insulin, tế bào beta (beta cells) sẽ cạn kiệt
(exhauted) và xuất hiện đái tháo đường (15).
5. Đường glycogen
Glucose đưỢc dự trữ trong gan, cơ bắp động vật và người là đưồng glycogen
polyme nhánh (branched polymer glycogen), tương đương như polyme trong thực
phẩm nguồn gốc thực vật là tinh bột. Glycogen có nhiều nhánh hơn amylopectin và
có 10-18 chuỗi dài của dư lượng a-D-glucopyranose (trong a (1-4) liên kết glucosid,
(glucoside links)) vâi nhánh a (1-6) glucosid liên kết (glucoside bonds) (hình 3.7).
Glycogen được tích luỹ trong gan tới 6 % và trong cơ bắp chỉ 1%, nhưng do lượng cơ
bắp nhiều hơn nên lượng glycogen gấp 3-4 lần trong gan và chỉ dùng trong hoạt
động của cơ bắp, còn glycogen trong gan được sử dụng để dự trữ, cung cấp và giữ
nồng độ glucose trong máu. Gan chỉ giữ glycogen khoảng 12-18 giò khi nhịn đói,
sau đó glycogen sẽ được sử dụng tối khi cạn kiệt (15).
85