Page 82 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 82
3. CARBON HYDRAT (ĐirỜNG GLUCID)
Lịch sử của carbon hydrat là chuyện kể về cây mía mọc hoang tại Papua New
Guinea được sản xuất thành chất ngọt đầu tiên cho con ngưồi cách đây khoảng
1 0 . 0 0 0 năm (thuộc thòi đại cách mạng nông nghiệp đầu tiên, Global Neolithic
Agricultural Revolution) sau được di thực và trồng rộng rãi tại châu Mỹ qua Ân Độ
châu Á. Kdìác với mía chỉ mọc và phát triển tốt ở nhiều nước nhiệt đới, thì cây củ cải
đường đưỢc xem là nguồn nguyên liệu sản xuất đường tại các nưốc có khí hậu ôn
đới, hiện chiếm 40% thị phần đưồng của toàn cầu.
Năm 1812 Kirchoff nhà hoá học Nga đã đun sôi tinh bột từ một sô" loại ngũ cốc
với acid loãng và thu được một chất ngọt như đường, được gọi là glucose (giống vỊ
ngọt của thành phần carbon hydrat có 3 nguyên tố c, H và o và có lượng ổn định
trong máu. Trong cơ thể, glycogen dạng dữ trữ của carbon hydrat còn được gọi là
tinh bột của động vật, có lượng dự trữ 6 % trong gan và 1 % trong cơ bắp.
Đường carbon hydrat có công thức Cn(H2 0 )n tỉ lệ phân tử đưỢc xác định là
C:H:0 = 1:2:1. Sự xác định trên không phù hỢp vói nhóm đường oligo saccharit,
polysaccharit và đường rưỢu (sugar alcohols, sorbitol, maltitol, mannitol, galactitol,
lactitol).
Carbon hydrat có cấu trúc đại phân tử (macromolecules) thực vật được gọi là
tinh bột. Ngoài ra còn có pectin, xơ và gôm (nhựa dẻo của cây, gums). Carbon
hydrat trong động vật còn gọi là polyme glycogen.
Carbon hydrat có cấu trúc đơn giản là hexose (đường đơn, monosaccharid) bao
gồm glucose, galactose và ữuctose. Đường đôi disaccharid là maltose (glucose-
glucose), sucrose (glucose-ửuctose) và lactose (glucose-galactose) (bảng 3.15 và hình
3.5).
Bảng 3.15. Thành phần một sô' đường carbon hydrat chính trong thực phẩm
Gạo Mía và củ cải đường Sữa'
Thưc phẩm
Ngô Lúa miến
Bột mỳ Dứa
Khoai
Sắn
ị
T i
Đường đa Tinh bôt
Polysaccharid I 1
▼ Lactose
Đường đôi Maltose Sucrose —1
Disacchrid
1 ỉ Ị
Đường đơn Glucose Pructose Glucose Glucose +
Monosaccharid Galactose
1 J r
Đường rượu Alcohol Sorbitol Maltitol Mannitol Sorbitol
78