Page 439 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 439

5.4.  L a c t o  te rrin
          Lacto  ferrin  (LF)  là  sản  phẩm  từ  nguồn  động  vật  có  hoạt  tính  sinh  lý  giốhg
      transferrin, có chức năng vận chuyển protein sắt trong ruột trẻ em. Lacto ferrin kết
      hỢp vối nhiều tế bào và mô khác nhau trong cơ thể và trở thành chất tiếp nhận đặc
      biệt và không đặc biệt, có chức năng tác động tăng khả năng hấp thu sắt trong sữa
      mẹ,  đáp  ứng miễn dịch và kháng vi khuẩn. Trong sữa mẹ có 2-3mg/ml lacto ferrin,
      trong khi sữa bột chế biến theo công thức dùng cho trẻ em không có LF.

      6.  Xác  định  nguồn thức ăn chức năng tại Việt Nam

          Khoa  học thực  phẩm  đang được  đầu tư  để khảo  sát  sử  dụng nhiều  công nghệ
      cao  trong  sản  xuất  tạo  nguồn  và  chế biến  thực  phẩm  như;  công  nghệ  chuyển  đổi
      gen, công nghệ sinh học, cấy tế bào và chăn nuôi trồng trọt tạo môi trường sinh thái
      bền vững.  Tất cả  đều  tập  trung tạo  nguồn  thực  phẩm  có  giá  trị  cung cấp thức  ăn
      chức năng tô't như thịt ít mõ, các acid béo trong cây thực phẩm giàu lipid, có lượng
      cân  đôi  acid béo không bão hoà và bão  hoà,  có nhiều chất sinh học có  giá trị  dinh
      dưỡng phòng và chữa bệnh mạn tính, ung thư. Khoa Hoá vệ sinh thực phẩm - Viện
      Dinh  dưỡng giối thiệu  một  số loại thực phẩm  thức ăn chức  năng đã  được  sử dụng
      rộng rãi tại nhiều nước và ở nưóc ta (11) (Phụ lục 5).

      6.1.  Đ ậ u  n à n h  và sản phẩm chế biến lên men từ đậu nành có chứa rất nhiều nội tiết
      tố thực vật, đặc biệt có thành phần isoAavon prótein và calci cao, phòng và điều trị
      nhiều bệnh,  đặc biệt thòi kỳ tiền và  sau  mãn kinh của  nữ, bệnh loãng xương,.tim
      mạch và ung thư...

      6.2.  S ữ a   v à  s á n  p h ẩ m  s ũ a   đ ộ n g  v ậ t có lượng cung cấp protein và calci cao, đặc biệt
      protein  trong  sữa  là  casein,  được  thuỷ  phân  thành  peptid  phosphoryl  hoá,  có  tác
      dụng tăng sự hấp thu calci và đáp ứng kịp thời các chức năng tác động sinh lý trong
      cơ thể.

      6.3.  S á n   p h ẩ m   s ữ a   điều  trị  thay  lượng béo  bằng chất  xơ  tiêu  hoá  từ  rau  quả  có
      lượng cholesterol thấp, đang được sử dụng phổ biến tại Hoa Kỳ và Nhật Bản.

      6.4.  S á n   p h ẩ m   s ữ a   đ iể u   trị,  sử  dụng chủng vi  sinh  vật  đặc biệt  (bioincubator)  để
      sản xuất tạo nhiều gamma globin trong sữa vối mục đích điều trị bệnh.

      6.5.  S ũ a   c h u a   sử dụng chủng bihdobacteria có chức năng hỗ trỢ vi  sinh vật  đường
      ruột để cạnh tranh ức chế vi sinh vật gây bệnh và vi sinh vật gây tác động xấu đến
      quá trình tiêu hoá hấp thu thức ăn.

      6.6.  L a c to   íe r rin : một dạng protein chứa sắt có trong sữa động vật có chức năng đề
      kháng  sự phát  triển  của  vi  sinh  vật.  Được  coi  như  một phụ  gia  thực phẩm  thiên
      nhiên thay thế nhiều phụ  gia hoá học khác,  trong chế biến thịt hộp,  xúc xích,  lạp
      sườn, không chỉ có tác dụng sinh học cao, mà còn giảm lượng vi sinh vật có hại gây
      bệnh  trong đường ruột dạ  dày.  Còn được dùng phổ biến trong thức ăn,  qua  đường
      tiêu hoá và ngoài đường tiêu hoá.



                                                                                       431
   434   435   436   437   438   439   440   441   442   443   444