Page 432 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 432
9 Oligosaccha- Tỏi, măng Kích thích chức Kích thích hệ thống miễn dịch, giảm
rid lên men tây năng miễn dịch, nhiễm trùng, điều hoà chuyển hoá
nhưng không ức chế sinh khối lipid
tiêu hoá u, giảm
cholesterol
huyết thanh
10 Acid béo Cá, tảo Giảm Giảm cholesterol tổng số và LDL-
omega 3 cholesterol cholesterol, giảm tỉ lệ HDL-cholesterol
huyết thanh và huyết thanh, ức chế các dẫn xuất của
bệnh tim, tác acid arachidonic như prostaglandin và
động ức chế leukotrienes)
miễn dịch
(immuno
suppressant
activity)
11 Coumarin Rau, quả Giảm cục đông Chống đông, ức chế và ngăn tác
chua, trong máu động sinh ung thư và gây đột biến
chanh, (blood clotting) quét loại các gốc ạnion đa acid
cam, bưỏi, chống tác nhân (superoxid anion radicals)
quýt gây ung thư
(anticarcinogenic
activity)
12 Rotudin Củ bình vôi Bổ tăng lực an Hạ và ổn định huyết áp, giảm đau
gindarin L- (Stephania thần chống co giật, điều trị an thần gây ngủ
tetrahydropal- Rotunda (12) Bia dinh dưỡng Rotunda.
matine Lour)
2. Tác động sinh lý của một số thành phẩn hoá học
Thực nghiệm trên động vật nhằmí' xác định cơ chế tác động sinh lý của một số
thành phần hoá thực vật, một số đã đưỢc thử nghiệm theo dõi trên người, đưỢc
trình bày tại bảng 7.2.
Bảng 7.2. Tác động sinh lý của thành phần hoá thực vật
1. Xác định dạng đặc biệt của thành phần hoá thực vật (phytochemicals) tác động có lợi tới sức
khoẻ.
- Xác định sức mạnh của sự phối hợp, đặc tính của nguồn cung cấp thành phần hoá thực vật
có lợi hoặc hại. (Bia dinh dưỡng Rotunda) (12).
2. Xác định liều lượng có hiệu quả của thành phần hoá thực vật đã cung cấp chất bảo vệ phòng
chống ung thư.
- Xác định liều đáp ứng, xác định hiệu quả của sự can thiệp tại giai đoạn tiền ung thư đã xuất
hiện khối u.
- Đánh giá mô hình tự động phát sinh khối u (spontaneous tumor model).
424