Page 374 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 374

(III),  Co  (II) và Zn  (II).  Ba  ion  đầu tiên tác động vối nitơ amid của  liên  kết peptid
             p-ala-his, gly-gly-his và gly-his-gly cũng hình thành phức vững bền với đồng.
                 Dư  lượng  histidin  giữ  vị  trí  quan  trọng  trong  hoạt  tính  chốhg  oxy  hoá  của
             peptid histidin.  his-leu,  P-ala-his và  gly-gly-his ức chế týp  II,  cảm  quang  (oxy đơn
             độc). Các phản ứng oxy hoá oxy với sự có mặt và không có mặt của đồng. Phức đồng
            vòng imidazol (copperimidazole ring complex) là hỢp chất quét có hiệu quả oxy đơn
             độc (23).
             4.2.  Chất chống oxy hoá không dinh dưỡng

                Trong  khẩu  phần  ăn  có  khá  nhiều  thành  phần  không  có  giá  trị  dinh  dưỡng
            nhưng  lại  có  hoạt  tính  chông  oxy  hoá.  Đó  là  phenol  thiên  nhiên  và  tổng  hỢp,
            turanon,  furfural  (Bảng  6.6).  Khả năng  hấp  thụ  tổt  và  quá  trình  chuyển  hoá,  tác
            động  độc  hại  tuy chưa  đưỢc  thử  nghiệm  khảo  sát  chuyên  sâu  nhưng  nhu  cầu  sử
            dụng và giá trị sinh lý học trong tác động chông oxy hoá, đặc biệt là các thành phần
            chông oxy hoá thiên nhiên đã tỏ ra có hiệu quả hơn. a-tocopherol (6)

                * Phenol (thiên nhiên và tổng hỢp) là chất có vòng thơm được thay thế bằng một
            hoặc nhiều nhóm hydroxyl, có sẵn trong thiên nhiên, các cây thực phẩm và khối vi
            sinh vật.  Chỉ có ít trong mô động vật (24).  Hoạt tính  sinh học của phenol bao gồm
            chức phận ức chê hoạt tính enzym,  thụ  thể hormon liên kết hoặc oxy hoá.  Có khá
            nhiều thí dụ về hoạt tính sinh học của phenol không phụ thuộc vào hoạt tính chốhg
            oxy  hoá.  Sự  hình  thành  12  -  hydroperoxyeicosotetraenoic  acid  bị  ức  chế  hỏi
            esculetin là men ức chế lipoxygenase (25). Nordihydro guaiaretic acid (NDGA) cũng
            là men ức chế 5-lipoxygenase (26).

                Lignans enterodiol và enterolactone có tác  động ức chế hormon phụ thuộc ung
            thư  (27)  và  chức  phận  genistein  được  xem  là  men  ức  chế protein  tiểu  cầu  tế bào
            lympho và các tế bào khác (28).

                Erbstatin ức chế hoạt tính protein kinase trong thử nghiệm in vivo nhưhg hoàn
            toàn vô hoạt trong huyết thanh 30 phút  (29).  Hoạt tính chống oxy hoá của phenol
            thường là kết quả tác động trực tiếp chốiig oxy hoá phá vỡ chuỗi gốc tự do (quét gốc
            tự do) ức chế sự hình thành oxy đơn độc, quét gốc đơn độc, hoặc vô hoạt các kim loại
            oxy hoá. Hoạt tính chống oxy hoá của phenol tăng theo số lượng nhóm hydroxyl.

                Lignans  trong  cơ  thể  thường  thể  hiện  hoạt  tính  chống  oxy  hoá  cao  hơn  a-
            tocopherol bao gồm sesaminol và sesamolinol thường được sử dụng để tác động oxy
            hoá màng ảo hồng cầu (30).




















            366
   369   370   371   372   373   374   375   376   377   378   379