Page 28 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 28

Bảng 1.5.  (tiếp theo)

         Nữ thiếu niê 1
             10-12              2100           50     700    12    500   0,9   1.4   15,5   70

             13-15              2200           55     700    20    600   1,0   1.5   16,4   75
             16-18              2300           60     700    24    500   0,9   1.4   15,2   80
          Người trưỏng        Lao động
             thành

                         Nhẹ    Vừa    Nặng
         Nam  18-30      2300   2700   3200    60     500    11    600    1.2  1,8   19,8   75
               31-60     2200   2700   3200    60     500    11    600    1,2  1,8   19,8   75

               > 60      1900   2200    60     500     11   600    1,2    1,8  19,8   75
         Nữ  18-30       2200   2300   2600    55     500    24    500   0,9   1,3   14,5   70
               31-60     2100   2200   2500    55     500    24    500   0,9   1.3   14,5   70
               >60       1800           55     500     9    500    0,9    1,3  14,5   70
         Phụ nữ có th^ii        +350           +15   1000    30    600   +0,2  + 0,2  +0,3  +10
         ( 6   tháng cuố‘ I
         Phụ  nữ  cho a)n       +550           +28   1000    24    850   +0,2  + 0,4  +3,7  + 30
         bú (6 tháng đầu)
         Chi chú:  1. Protein: tính theo khẩu phần có hệ số sử dụng protein  =  60
                   2. Vitamin A: Tính theo đương lượng retinol

                   3. Cần tăng cường hoặc bổ sung sắt cho phụ nữ có thai và ở tuổi sinh đẻ, vì sắt
                      ỎI khẩu phần rất khó đáp ứng nhu cẩu. (*)
             (*) Từ Giấy,  Hà Huy Khôi,  Đỗ Thị Kim  Liên,  Chu  Quô'c Lập,  Từ Ngữ,  Bảng nhu cầu
         dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam (NXBY học,  1997, tr.16-17).





























         24
   23   24   25   26   27   28   29   30   31   32   33