Page 258 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 258

V. DINH DƯỠNG PHÒNG VÀ ĐlỂU TRỊ BỆNH




                                1. DINH DƯỠNG VÀ BỆNH DẠ DÀY, RUỘT



                Dạ dày, ruột giữ vị trí và có ý nghĩa rất quan trọng về dinh dưõng trong cơ thể
            do  thực  hiện  chức  năng tiêu hoá,  hấp  thu,  loại  trừ và  bài  tiết  thức  ăn.  Nhiều  nhà
            khoa học đã nhất trí kết luận:  sức khoẻ và  trạng thái dinh dưỡng trong cơ thể luôn
            phụ thuộc vào hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá và ngược lại  một số bệnh
            đường ruột và dạ dày là kết quả của rốì loạn trong chuyển hoá hấp thu hoặc do đảm
            bảo không đủ các chất dinh dưỡng.

            1. Dinh dưdng trong phẫu thuật dạ dày
                Sự hấp thu sắt và calci thường bị suy giảm  sau phẫu thuật,  loét dạ  dày.  Thiếu
            máu  do  thiếu  sắt  là  triệu  chứng phổ biến  đôì  với  bệnh  nhân  bị  cắt  dây  thần  kinh
            phế vị và  thủ  thuật cắt bỏ hang vị.  Đã  gặp  phổ biến  một  sô' yếu  tô' liên  quan:  như
            lượng thức ăn sử dụng sau phẫu thuật thường giảm.  Đặc biệt với bệnh nhân đã cắt
            bỏ hang vị, bệnh nhuyễn xương cũng thường xuâ't hiện sau phẫu thuật dạ dày và dễ
            dàng nhận  biết do lượng calci  bị  giảm  trong huyết thanh và  nước  tiểu.  Cơ chế của
            bệnh nhuyễn xương sau phẫu thuật loét dạ dày hiện chưa đưỢc xác định,  nhưng tá
            tràng giữ vị trí quan trọng trong hấp thu calci và sự chuyển tiếp nhanh calci qua tá
            tràng sau phẫu thuật dạ dày đã dẫn đến sự kém hấp thu calci.

            2. Dinh dưdng trong cắt bỏ một đoạn ruột, hội chứng ruột ngắn và kém hấp thu

                Sau  khi  phẫu  thuật  cắt  bỏ  một  đoạn  ruột  non  có  thể  làm  suy  giảm  hấp  thu
            phần  lớn các chất  dinh  dưõng.  Tăng cường hỗ  trỢ  dinh  dưỡng trong cắt bỏ  ruột  sẽ
            tuỳ  thuộc  vào  mức  độ  và  ảnh  hưởng  của  sự  kém  hấp  thu  phụ  thuộc  không  chỉ  ở
            khoảng rộng của  đoạn  cắt bỏ  mà  còn  phụ  thuộc  vào  vị  trí  nơi  cắt  được  thế  hiện  ỏ
            bảng 5.1).

                Mặc khác cần giảm  lượng chất béo hàng ngày còn 20-40g và khô'i  lượng ăn vào
            để giảm lượng phân,  giảm  chứng phân  mõ  (steatorrhea)  và  tăng khôi  lượng tê' bào
            cơ thể (body cell mass).

                            Bảng 5.1. Tăng cường hỗ trỢ dinh dưỡng trong cắt bỏ ruột

              TT   Khu vực bộ phận bj                      Hỗ trỢ dinh dưõng
                         cắt bo
              1    Tá tràng, ruột tá    Sắt (Fe), calci (Ca)

              2    Hỗng tràng, hồi tràng  Protein - năng  lượng,  Fe, nước,  vitamin,  khoáng vi  lượng,  chất
                                        điện ly

              3    Xa hồi tràng         Vitamin B,2 và vitamin  hoà tan trong nước do giảm acid mật
              4    Ruột kết, kết tràng  Nước, chất điện ly


            250
   253   254   255   256   257   258   259   260   261   262   263