Page 212 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 212

Cổ phổ biến trong thực phẩm,  nguồn  gốc  động vật và  thực vật.  Là yếu  tô" phát
            triển cho cả  động vật và vi  sinh  vật.  Được  tách,  chiết xuất từ cơ tim  (1850)  và  gan
            (1941).  Có vị ngọt, tỉ trọng (d=1.752), nhiệt độ chảy (225-227‘’C).
                Tan trong nước ở 25“C (14g/100ml), nhiệt độ 60°c (28g/100ml). Tan ít trong cồn,
            không tan trong ête và các dung môi hữu cơ khác.
                Sử  dụng;  Inositol  được  sử  dụng trong phòng và  điều  trị,  tác  động như vitamin
            nhóm  B  (vitamin  B complex)  tạo thuận lợi  trong sử  dụng chất béo  tại  gan và  tăng
            cường  vận  chuyến  các  acid  béo  từ  gan  tới  các  mô  (1).  Inositol  phosphat  còn  đưỢc
            xem  là  thành  phần  tác  động  tới  hệ  thông  thông  tin  nội  bào  thứ  cấp  (intracellular
            second  messenger)  điều  hoà chức phận của tế bào  trong hoạt hoá  protein kinase c

            và dự trữ calci trong nội bào (2 ).

            TÀI  LIỆU THAM  KHẢO

            1 .  Merck  Index  (Bách  khoa  toàn  thư  các  chất  sinh  học  thuổc  và  hoá  học)  Hoa  Kỳ
               1996 tr.854.

            2.  Modern Nutrition, Health and Disease. Williams & Wilkins  1998 p. 81-84-85-145-
               149-590.



            6.  Acid glutamic và mi chính

                * Acid  glutamic còn  được gọi  là  L-glutamic acid,  Glu  E.  Glutaminic acid:  (S)-2-
            aminopentan-edioic acid; alpha-aminoglutaric acid;  l-aminopropan-1.3-dicarboxylic
            acid;  alpha-aminoglutaric  acid,  l-aminopropan-1.3-dicarboxylic  acid;  glutacid;
            glutaminol,  glutation.  Có  công  thức  C5H9NO4,  trọng  lượng  phân  tử  147.13;  c
            40.82%; H 6.17%; N 9.52%; 0 43.509^

                                        o             o


                                   H2N                   OH


                                                  NH2



                Công thức acid glutamic
                Acid glutamic là acid amin không cần thiết thuộc nhóm acid amin acid và amid
            (acidic amino acids and amides) có thể tổng hỢp được trong cơ thể,  cần cho sự phát
            triển  và  trưởng  thành,  được  xem  là  acid  amin  kích  động  (EDD.  Excitatory  Amino
            Acid)  do có  tác  động tới hệ  thống dẫn  truyền thần  kinh  (neurotransmission).  Được
            chiết tách từ gluten của bột mỳ năm  1866 và thực nghiệm chứng minh tác động tới
            hệ  thông  dẫn  truyền  thần  kinh  (năm  1960  DR.  Curtis  và  cs J.  Physiol  150.656)
            kích  thích  khả  năng  tăng  trí  nhớ  trong  học  tập  (năm  1993  Entee  WJ  và  cs
            Psychopharmacology  111(391-401)) và điều trị bệnh Parkinson (1995).



            204
   207   208   209   210   211   212   213   214   215   216   217