Page 106 - Dinh Dưỡng Cận Đại
P. 106

Àn váo
                                                          Ăn vào






















                    Hình 3.13. Tàng  kali huyết                Hình 3.14. Giảm kali huyết
            (Lượng kali ăn vào nhiều hơn lượng bài tiết.   (Lượng kali àn vào ít hơn lượng bài tiết do đi
            Kali chuyển từ trong tế bào ra ngoài tế bào,  ngoài, thận điều hoà kém.  Kali chuyển từ
                         thận bị suy yếu)                        ngoài vào trong tế bào)

            2.  Rối loạn chuyên hoá kali


            2.1.  Giầm kali huyết
                Giảm  kali  huyết  do  nồng  độ   trong  tế bào  lốn  hơn  ngoài  tế bào.  Lượng
            chuyển dời vào trong tế bào đã gây giảm kali huyết trầm  trọng và thay đổi nồng độ
            kali trong nội bào, trong đó nôn và ỉa chảy là nguyên nhân gây giảm kali huyết.

                Điều trị giảm kali huyết hoặc bằng biện pháp tăng thêm lượng kali ăn vào hoặc
            phòng sự  giảm  tổn thất kali trong thận bằng biện pháp  điều trị  nguyên  nhân,  loại
            andosteron  sản  xuất  u  tuyến  (aldosteron-producing adenoma)  hoặc  không tiếp  tục
            sử dụng thuốc lợi tiểu, hoặc sử dụng loại thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali...

            2.2.  Tăng kali huyết
                Có thể do một trong ba nguyên nhân sau:
               a.  Chuyển dịch kali từ tế bào (nội bào) ra dịch ngoài tế bào.
               b. Tăng lượng kali trong khẩu phần ăn.
               c. Giảm bài tiết kali tại thận.

               * Một số nguyên nhân chính gây tăng kali huyết:
               -  Tăng kali  huyết  giả  (pseudohyperkalemia):  tăng  tiểu  cầu,  tăng bạch  cầu  do
                  luyện tập, tan huyết tan máu.

               -   Tăng kali  huyết  thật  (true  hyperkalemia):  do  chuyển  dịch  ngoài  tế bào  như
                  nhiễm  acid cấp tính (đặc biệt là acid vô cơ)  trạng thái  dị hoá  (catabolic),  liệt
                  theo  chu  kỳ,  luyện  tập  khi  sử  dụng  phong  bế beta  (P-blocker),  giảm  sự  bài
                  tiết tại thận.



            102
   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110   111