Page 94 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 94

-  Xác  định  khối  lượng  các  loại  thức  ăn  bổ  sung  như  khoáng  đa
                 lượng, premix khoáng vi  lượng, vitamin,  enzym. Các loại thức  ăn này

                thường chiếm tỷ lệ thấp trong khẩu phần.
                    -  Án  định  khối  lượng  một  số  loại  thức  ăn  giàu  protein  hoặc  thức
                ăn giàu năng lượng (tham khảo khuyến cáo ở trên).

                    -  Trên  cơ  sở các  loại  thức  ăn  đã  ấn  định,  ta tính  toán  khôi  lượng
                các  loại  thức  ăn  còn  lại.  Ta có thể  xác  định khối  lượng  của từng  loại
                thức  ăn  còn  lại  này  bằng  2  phương  pháp:  phương  pháp  đường  chéo
                Pearson hoặc phương pháp dùng phương trình đại số.

                    - Tính toán giá trị dinh dưỡng của công thức TĂHH dự kiến.
                    -  Điều chỉnh và bổ  sung:  Dựa vào tiêu chuẩn  ăn  để điều  chỉnh và

                bổ sung các chất dinh dưỡng cho phù hợp với nhu cầu con vật.

                4.2.2. Phối  hợp  công  thức  thức  ăn  hỗn  hợp  theo  phương pháp

                đường chéo Pearson
                    Ví dụ  1:  Xác  định công thức  sản xuất thức  ăn hỗn hợp  cho gà đẻ,
                yêu cầu  lkg thức ăn hỗn họp có: Năng lượng:  2.750  - 2.800Kcal ME;
                protein  thô:  16%;  lysin:  0,8%;  methionin:  0,3%;  Ca:  3,5%;  P:  0,8  -

                1%; NaCl: 0,5%.
                    Nguyên  liệu  thức  ăn  gồm  có:  Ngô  vàng,  cám,  bột  cá,  đậu  tương,
                khô  lạc,  bột  sò,  bột  xương,  premix  khoáng  và  vitamin,  NaCl,  DL  -
                methionin, L - lysin có giá trị dinh dưỡng như ở bảng 4.3.


                        Bảng 4.3. Giá trị dinh dưõng của nguyên liệu thức ăn

                 TT   Thức ăn    ME (Kcal)  Protein (%) Ca (%)  p (%)  Lys (g/kg)  Met (g/kg)

                  1  Ngô vàng      3.321       8,90      0,22   0,30      2,74       1.70
                 2   Cám gạo       2.527       13,00     0,17   1,65      5,55       2,49
                 3   Bột cá        2.319      45,00      5,00   2,50      22,5       7,25
                 4   Đậu tương     3.360       39,25     0,23   0,63     24,00       5,43

                 5   Khô lạc       2.917      45,54      0,18   0,53     16,34       5,45
                 6   Bột xương       -           -       24,0   16,0       -           -
                  7  Bột sò          -           -       33,0     -        -           -

                  8  Lysin           -           -        -       -      98,00         -
                  9  Methionin       -           -        -       -        -        99 00



                94
   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99