Page 84 - Công Nghệ Sản Xuật Thức Ăn Tổng Hợp
P. 84
3.4.2. Vitamin
Hau hết các nguyên liệu thức ăn đều chưa đáp ứng được yêi
cầu vitamin trong thức ăn của vật nuôi. Vì vậy, thức ăn hôn hơ]
cũng thường thiếu vitamin. Để bù đắp sự thiếu hụt này, người ta sải
xuất các hỗn hợp vitamin cho các đôi tượng vật nuôi và bô sunj
hỗn hợp này vào thức ăn với một tỷ lệ thích hợp. Bảng 3.20 giớ
thiệu một số công thức hồn hợp vitamin dùng để bổ sung vào thứ<
ăn cho vật nuôi.
Bảng 3.20. Công thức một số hỗn họp vitamin
(Hàm Iưọng các vitamin UI, mg, g/kg hỗn họp)
Lợn Gia cầm Cá
TT Tên vitamin
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
1 Vitamin A (1.000UI) 1.750 850 700 3.000 1.775 2.000 1.000
2 Vitamin D3(1.000UI) 200 88 88 300 300 200 200
3 Vitamin E, g 3,0 1,76 1,25 4,0 3,0 2,5 7,5
4 Vitamin K, g 0,3 - - 0,4 0,3 0,2 0,5
5 Vitamin B2, g 0,8 0,6 0,5 1,0 0,8 0,8 3,0
6 Vitamin B1, g 0,4 0,2 - 0,3 0,2 0,2 2,0
7 Vitamin pp, g 5,0 4,0 4,0 6,0 4,0 4,0 10,0
8 Vitamin B6, g 0,4 0,4 - 0,5 0,4 0,6 1,0
9 Colin - Clozit, g 65,0 25,0 - 120 80 50,0 100
10 Vitamin B12, mg 3,0 2,5 2,5 2,5 2,0 2,5 3,0
11 Biotin, mg 1,4 - - 2,0 - - -
12 Axit - Phonic, g - - - 0,16 - - 0,4
13 Phụ gia + + + + + + +
Tổng số, kg 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0 1,0
Ghi chú: (1) Lợn con <10kg, bổ sung 0,6%, từ 10 - 20kg bổ sung 0,5% vào thức ăn.
(2) Lợn thịt từ 10 - 60kg, nái chửa bổ sung 0,6%, nái nuôi con bổ sung 0,7%.
(3) Lợn thịt 61 - 100kg bổ sung 0,5%.
(4) Gà 1 -21 ngày bổ sung 0,5%.
(5) Gà thịt 22 - 42 ngày tuổi bổ sung 0,6%, từ 43 - 56 (giết mổ) bổ sung 0 5%.
(6) Gà mái thường bổ sung 0,5%, mái bố mẹ 0,6%.
(7) Cá nhỏ bổ sung 0,7%, cá vừa bổ sung 0,6%, cá lớn bổ sung 0,5%.
84