Page 95 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 95
mục, nhuận trường, lợi thủy, thông tiện, dùng để chữa
viêm màng kết mạc cấp tính, võng mạc, quáng gà, cao
huyết áp, đau đầu, mất ngủ, táo bón kinh niên, nấm
ngoài da, chàm ở trẻ em. về mùa hè, người Trung Quốic
có tập quán uốhg Thảo quyết minh thay trà uô"ng phòng
say nắng.
❖ Chống chỉ định:
Không dùng Thảo quyết minh trong trường hỢp bị
tiêu chảy.
❖ Phân tích công dụng của Trắc bá diệp theo Tây y:
Tên khoa học Biota orientalis (L.) Endl. Lá chứa
ílavonoid, lipid, acid hữu cơ, acid pimaric, isopimaric,
tinh dầu camphor, íenchon, borneol acetate và terpin-
eol. Hạt chứa lipid toàn phần, lipid trung tính, sterol.
Hạt có tác dụng ức chê aldose reductase để chữa biến
chứng tiểu đường làm hư võng mạc, bệnh thần kinh và
bệnh thận.
❖ Phân tích theo Đông y:
Trắc bá diệp (cành và lá non) có vị đắng, chát, hơi
hàn, vào 3 kinh phế, can, đại trường, có tác dụng lương
huyết, cầm máu, trừ thấp nhiệt, chữa ho ra máu, ra máu
tiêu tiểu, máu cam, tử cung xuất huyết rong kinh, ho
sốt. Lá sao đen trị cầm máu.
❖ Phân tích công dụng của Kim anh theo Tây y:
Tên khoa học Rosa laevigata Michx. Quả chứa sa-
ponin, vitamin c, đường, acid malic, citric, tanin, nhựa.
Vỏ quả chứa 3 elagitanin dimmer. Có tác dụng kháng
khuẩn ức chế mạnh virus cúm PR8, làm giảm hàm lượng
cholesterol trong huyết thanh, lượng beta lipoprotein
96