Page 93 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 93

loét tá tràng, bao tử, xơ gan, viêm cầu thận mãn tính,
      khí hư, đái đường.
      ❖   Phân tích theo Đông y:

          Sơn thù du vị chua, tính bình, vào phần khí của hai
      kinh  can,  thận,  có  tác  dụng  sáp  tinh,  bền  khí,  thông
      khiếu,  giữ không ra  mồ hôi,  chữa phong hàn,  tê thấp,
      đau đầu,  lưng,  mỏi  gối,  ù tai, thận suy, tiểu nhiều,  di
      tinh, rối loạn kinh nguyệt.
      ❖   Chống chỉ định:
          Người hỏa thịnh có bệnh thấp nhiệt không nên dùng.


          Bài thuốc thứ 13
          Chữa cao huyết áp, chóng mặt, nhúc đầu, ù tai, mất
      ngủ, chảy máu mũi,  da,  đại tiện ra máu, gân cơ co rút
      đau, mồ hôi trộm:
          Huyền sâm 16g,  Thảo quyết minh sao 12g,  Trắc bả
      diệp sao, Kim anh, Hoa hòe sao, Ngưu tất, Mạch môn,
      mỗi vị lOg.
          Sắc 600cc nước cạn còn 200cc uống.
      ❖   Phân tích công dụng của Huyền sâm theo Tây y:
          Tên khoa học Scrophularia ningpoensis Hemsl., rễ
      chứa scrophularin, harpagid, harpagosid, ningpogenin,
      0-Mecatalpol, angorosid c, alkaloid, đưòng, steroid, acid
      amine, acid béo, có tác dụng làm tăng sức bóp cơ tim và
      làm chậm nhịp tim,  gây hạ huyết áp nhẹ và làm tăng
      hô hấp, kháng sinh, an thần, lợi tiểu.

      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Huyền sâm có vị đắng ngọt, hơi mặn, tính mát, vào
      2 kinh  phế,  thận,  có tác  dụng tư âm  giáng hỏa,  giảm

      94
   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98