Page 91 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 91

cưòng phân tiết  mật,  phân tiết dịch ở bao tử và  ruột,
       làm giảm nồng độ acid cholic trong dịch mật, ức chế gia
       tăng bilirubin trong máu, trấn tĩnh thần kinh làm ngủ
       kéo dài, làm giảm đau, hạ huyết áp tác động trên thần
       kinh trung ương làm hưng phấn đối giao cảm ở hành
       não, làm giảm sức co bóp cơ tim và dẫn truyền nhị thất
       bị phong bế,  giảm cholesterol, ức chế sự phát triển tụ
       cầu vàng và não mô cầu, ức chế một số nấm của bệnh
       ngoài da, chổng viêm, gây tiêu chảy.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Chi tử hay dành dành có vị đắng, tính hàn, vào các
       kinh tâm,  phế,  tam tiêu,  chữa  sôt,  bồn chồn khó ngủ,
       vàng da, huyết nhiệt, tiểu khó, mắt đỏ đau, miệng khát,
       lương huyết, cầm máu, chữa chảy máu cam, ói ra máu,
       đái ra máu, băng lậu. Dùng ngoài da đắp chỗ vết thương
       sưng đau, bong gân.
       ❖   Chống chỉ định:
           Người có bệnh tỳ hư, bệnh tiểu đường không dùng
       được.
       ❖   Phân tích công dụng của Trạch tả theo Tây y:
           Tên khoa học Alisma plantago-acquatica L. Thân rễ
       chứa tinh dầu, nhựa, protid, tinh bột, alismol, alisman

       Si, chữa các rối loạn ở gan giúp chuyển hóa mỡ,  giảm
       uré và cholesterol trong máu,  lợi tiểu,  chông viêm,  hạ
       huyết áp, ức chê trực khuẩn lao, chứa các alisol A, b, c
       monoacetat có tác dụng bảo vệ gan.
       ❖   Phân tích theo Đông y;
           Trạch tả vị ngọt, tính hàn, vào hai kinh thận, bàng
       quang,  có tác dụng lợi thủy,  thẩm thấp  để chữa  bệnh


       92
   86   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96