Page 89 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 89
❖ Phân tích theo Đông y:
Mẫu đơn vị cay, đắng, mùi thơm, tính bình vào các
kinh tâm, can, thận. Có tác dụng trấn kinh, giảm đau,
nóng sốt âm về chiều và đêm, không ra mồ hôi, phát
sốt do huyết sưng ứ, nhức đầu, đau lưng, đau khớp, đau
bụng kinh, trị thoát mạch, viêm rễ thần kinh, co giật,
co thắt cơ bắp chân, sa sút trí tuệ, chữa bệnh gan siêu
vi, cổ trướng, viêm da dị ứng lở loét.
❖ Chống chỉ định:
Phụ nữ có thai không được dùng, có tác dụng gây
vô sinh, sẩy thai.
❖ Phân tích công dụng của Hoàng bá theo Tây y:
Tên khoa học Phêodendron amurense Rupr. Rễ
chứa các alkaloid như berberin, palmatin, jatrorrhizin,
phellodendrin, magnoAorin, candicin. Lá có phelamu-
rin, các chất ílavon. Quả chứa các limonoid, tinh dầu
chứa myrcen và geraniol. Hạt chứa các limonoid. Có
tác dụng kháng khuẩn, trực khuẩn lao, kháng nấm gây
bệnh ngoài da, kháng trùng roi âm đạo không mạnh, hạ
huyết áp xuốhg được 60% do làm liệt hạch thần kinh và
làm tăng nhịp tim, làm long dòm, chống ho, tăng biên độ
co bóp hồi tràng, đẩy sự phân tiết tuyến tụy, hạ đường
huyết, bảo vệ tiểu cầu.
❖ Phân tích theo Đông y:
Hoàng bá có vị đắng, tính hàn, vào 2 kinh thận, bàng
quang, có tác dụng thanh nhiệt, táo thấp, tả hỏa, giải
độc. Hoàng bá phun muốĩ có tác dụng tư âm giáng hỏa.
Dùng để chữa nhiệt lỵ, tiêu chảy, vàng da, đái đục, di
mộng tinh, đái ra máu, xích bạch đới, cốt chưng lao nhiệt,
90