Page 92 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 92

thủy thủng, viêm thận, bể thận, tiểu khó, đái ra máu,
       nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt.
       ❖   Phân tích công dụng của Bạch linh theo Tây y:
           Tên khoa học  Poria  cocos  Wolf,  có chứa hoạt chất
       Polysaccharide, Pachymaran có tính chất kháng ung thư

       mạnh, các acid pinicolic,  poriatin,  adenine,  ergosterol,
       cholin, lecithin, cephalin, histamine, histidin,  sucrose,
       fructose, protease, dầu béo, muốỉ vô cơ, tác dụng lợi tiểu,
       chống nôn, kháng khuẩn, kháng estrogen, chữa phù thủy
       thủng, tiêu chảy kéo dài, chữa ung thư bảo vệ tủy xương,
       cải thiện chức năng gan thận, tăng sức, tăng cân, tăng
       thị lực, tăng cường miễn dịch, tác dụng an thần, chống
       loét bao tử, hạ đường huyết và bảo vệ gan.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Phục linh chia làm nhiều loại:
         • Phục linh bì là vỏ ngoài của củ phục linh. Xích phục
           linh là lớp thứ 2 sau phần vỏ, mầu hơi hồng hay nâu
           nhạt. Bạch phục linh là phần bên trong mầu trắng.
           Phục thần là củ phục linh ôm rễ thông bên trong.
          • Bạch phục linh hay bạch linh có tác dụng lợi thủy, trừ
           thấp, bổ tỳ vị chữa bụng đầy trướng, tỳ hư tiêu chảy,
           kém ăn, an thần, dùng làm thuốc bổ toàn thân chữa

           suy nhược, hoa mắt, chóng mặt, di mộng tinh.
       ❖   Phân tích công dụng của Sơn thù du theo Tây y:
           Tên khoa học Cornus oữĩcinalis Sieb. Et Zucc. Quả
       có chứa moronisid, methylmoronisid, swerosid, loganin,
       acid  ursolic,  galic,  amine,  Vitamin A,  saponin.  Lá  có
       longiceroside.  Có tác dụng chữa  suy nhược cơ thể,  cao
       huyết áp ở người có bệnh thận,  bệnh tim,  thiếu  máu,

                                                              93
   87   88   89   90   91   92   93   94   95   96   97