Page 94 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 94

sốt,  sinh  tân  dịch,  chông  khô  khát,  lương  huyết,  giải
       độc,  chống viêm,  miệng lở loét,  viêm họng,  amygdale,
       bệnh tinh hồng nhiệt (scarlatine), mẩn ngứa, mụn nhọt,
       nhuận táo, hoạt trường.
       ❖   Chống chỉ định:
           Người có huyết áp thấp, đường trong máu thấp, tạng
       hàn, tiêu chảy, không dùng được.  Nấu nước sắc huyền
       sâm phải uống ấm, nếu uốhg nguội lạnh dễ bị tiêu chảy,
       kiêng thức ăn đắng mát như mướp đắng, ốic, hến.
       ❖   Phân  tích  công  dụng  của  hạt  Thảo  quyết  minh  (hạt
           muồng hòe) theo Tây y:
           Tên  khoa  học  Cassia  tora  L.  chứa  anthraquinon,

       chrysophanol-l-beta-gentiobiosid,  chrysophanic  acid-
       9-anthron, có tác dụng hạ huyết áp do giãn mạch tạm
       thời, tác dụng an thần, theo dõi điện não đồ thấy tăng
       thành phần sóng chậm, giảm các sóng nhanh, giảm hoạt
       hóa đốì với tế bào thần kinh của thể lưới và vỏ não, tác
       dụng nhuận trường do chất kaempferol-3-sophorosid,
       tác  dụng kháng khuẩn  ức  chế một  số nấm  gây bệnh
       ngoài  da,  hạ  lipid  máu,  cholesterol và  ức  chê  kết tập
       tiểu cầu do chất triglycerid, làm thu teo tuyến ức, tăng
       nhóm chất SH trong gan giúp giải độc arsen. Loại sao
       cháy có tác dụng hạ huyết áp và an thần mạnh hơn loại
       sao vàng, nhưng sao vàng có tác dụng nhuận trường và
       tẩy độc mạnh nhất.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Thảo quyết minh tươi có vị nhạt hơi đắng, đem sao
       có vị đắng,  ngọt,  hơi mặn, tính mát, vào các kinh can,
       thận, có tác dụng thanh can hỏa, tán phong nhiệt, minh


                                                              95
   89   90   91   92   93   94   95   96   97   98   99