Page 99 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 99

sesquiterpen,  acid elagic,  có  tính  ức chế mạnh  aldose
        reductase làm giảm  huyết áp giai  đoạn  1  và tăng tiết
        niệu, tính kháng khuẩn, phế cầu khuẩn, liên cầu khuẩn,
        tràng cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn...
        ❖   Phân tích theo Đông y:
            Cúc hoa trắng có vị  ngọt,  đắng,  tính  hơi hàn,  vào
        3 kinh phế, can, thận, có tác dụng chữa nhức đầu, đau

        mắt, chảy nước mắt, hạ sốt, hạ huyết áp, bệnh viêm mủ
        (uống trong đắp ngoài), bệnh ngoài da.
        ❖   Phân tích công dụng của Mẩu đơn theo Tây y:
            Tên khoa học Paeonia suííruticosa Andr., tên khác
        là Mẫu đơn bì.  Rễ  mẫu đơn chứa alkaloid,  saponin và
        một ít chất thuộc  nhóm  anthocyanin,  tinh  dầu.  vỏ rễ
        chứa  acetophenon,  pantagaloylglucose...  Có  tác  dụng
        chốhg co thắt, chống viêm, giảm đau, ức chế kết tập tiểu
        cầu,  ức chế đông  máu  trong  mạch,  kháng  tiêu ĩibrin,
        chống độc hại gan gây ra bởi carbon tetraclorid, ức chê
        aldose reductase của thủy tinh thế trong biến chứng tiểu
        đường sang thận, võng mạc và thần kinh trầm cảm, hạ
        sốt, chông co giật. Chất Paeoniílorin có tác dụng chống
        loét bao tử do stress,  làm  giãn mạch ngoại biên để hạ
        huyết áp,  điều trị rối loạn nhận thức,  sa  sút trí tuệ  ở
        người già.
        ❖   Phân tích theo Đông y:
            Mẫu đơn vị cay, đắng,  mùi thơm, tính bình vào các
        kinh tâm, can, thận.  Có tác dụng trấn kinh, giảm đau,
        nóngm sôt âm ỉ vê chiều và đêm, không ra mồ hôi, phát
        sốt do huyết sưng ứ, nhức đầu, đau lưng, đau khớp, đau
        bụng kinh,  trị thoát mạch, viêm rễ thần kinh, co giật,
   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104