Page 100 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 100

co thắt cơ bắp chân, sa sút trí tuệ, chữa bệnh gan siêu
      vi, cổ trướng, viêm da dị ứng lở loét.
      ❖   Chông chỉ định:
          Phụ nữ có thai không được dùng,  có tác dụng gây
      vô sinh, sẩy thai.
      ❖   Phân tích công dụng của Lá dâu theo Tây y:
          Là  lá  cây  dâu  tằm,  tên  khoa  học  Morus  acidosa
      Griff., tên khác là Tang diệp. Lá chứa tinh dầu, các acid
      26%, phenol 28%, carbonyl 11%, các base, các phân đoạn
      trung tính khoảng 32%  chứa isobutanol,  acetophenol,
      các ílavonoid, vit. B, c, D... Lá có tác dụng giảm huyết
      áp, làm giãn mạch.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Lá  dâu  vị  đắng ngọt,  tính  lạnh,  dùng tán  phong,

      thanh  nhiệt,  lương  huyết,  sáng  mắt,  chữa  cảm  mạo,
      phong nhiệt,  sốt nóng,  ho,  viêm họng,  đau răng,  nhức
      đầu,  đỏ  mắt,  chảy  nước  mắt,  cao  huyết  áp,  mất  ngủ.
      Ngày dùng 4-12g lá nấu uốhg.
      ❖   Phân tích công dụng của Sinh địa theo Tây y:
          Sinh địa là rễ củ tươi hay phơi sấy khô của cây Địa
      hoàng,  tên  khoa  học  Rehmannia  glutinosa  (Gaertn.)
      Libosch.,  chứa iridoid glycoside,  rehmanglutin A, b, c,
      d và một nguyên tô" iridoid glucoside có nguyên tô" C1 là
      glutinosid, các thành phần khác là carbohydrate,  acid
      amine...  Có tác  dụng  điều  hòa,  kích  thích  miễn  dịch,
      biến đổi chức năng ở tuyến yên và vỏ thượng thận, hạ
      huyết áp, hạ đường huyết, an thần, lợi tiểu, chảy máu
      bao tử, ruột do ung thư, giãn mạch thực quản, xơ gan,
      viêm thoái hóa hoàng điểm, viêm võng mạc...

                                                     •ílỂLlOl
   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104   105