Page 96 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 96

cũng giảm, giảm sự phân tiết của niêm mạc ruột, chông
      tiêu chảy,  tăng cường sức đề kháng của cơ thể và cầm
      máu. Dùng Kim anh phải bỏ hạt, có chứa glycoside độc
      đốĩ với động vật.  Lá tươi  giã đắp chữa  mụn  nhọt,  vết
      thương lở loét. Rễ rửa sạch bỏ lớp vỏ đen, thái nhỏ, sao
      vàng, ngâm rượu, ngày uô"ng 2-3 lần chữa chứng phong
      tê bại đau nhức tay chân.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Quả Kim anh vị hơi ngọt, chua, chát, tính bình, vào
      các kinh thận, tỳ, phế, bổ tinh, thu liễm, cầm tiêu chảy.
      Lá có vị  đắng,  tính bình,  có tác  dụng tiêu thủng,  giải
      độc. Rễ có vị chua, chát, tính bình, có tác dụng cô" tinh,
      chặt ruột.
      ❖   Phân tích công dụng của hoa Hòe theo Tây y:
         Tên khoa học Stypnolobium japonicum (L.) Schott,

      chứa rutin và quercetin, có tác dụng tăng cường sức đề
      kháng,  giảm tính thẩm thấu của mao mạch,  phục hồi
      tính đàn hồi của mao mạch đã bị tổn thương, làm giảm
      hiện tượng oxy hóa adrenalin, tăng trương lực tĩnh mạch
      làm  giãn và  bền vách  thành  mạch,  chốhg viêm  phù,
      giúp  cơ  thể chông chiếu  xạ,  hạ  huyết  áp,  cholesterol
      trong máu,  phòng ngừa xơ vữa  động mạch,  chốhg kết
     tập tiểu cầu.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
         Hoa hòe  có vị  đắng tính  mát,  vào  2  kinh can,  đại
     trường, có tác dụng thanh nhiệt, lương huyết, chỉ huyết,
     cầm máu do vỡ mạch máu ở não, mắt, mạch vành, viêm
     thận, trĩ ra máu, đại tiểu tiện ra máu, máu cam, nôn ra
     máu, cao huyết áp.


                                                            97
   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101