Page 86 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 86

sắc 600cc nước cạn còn 200cc,  uốhg mỗi ngày một
       thang.
       ❖   Phân tích công dụng của Tri mẫu theo Tây y:
           Tên khoa học Anemarrhena asphodeloides  Bunge,
       thân  rễ  chứa  saponin,  sapogenin  steroid,  sarsasapo-
       genin,  nhóm  norlignan,  glycan,  xanthon  C-glucoside.
       Có  tác  dụng kháng  khuẩn,  hạ  sổt,  ức  chế ngưng  kết
       tiểu cầu, ức chê ung thư biểu mô và hạn chê thương tổn
       do xạ trị, ức chế mạnh Na+/K+ và làm hạ đường máu
       nhưng làm tăng tính hấp thụ dung nạp glucose sau 5
       tuần dùng rễ tri mẫu, kéo dài giấc ngủ, có tác dụng ức
       chế mạnh sự gắn của leucotrien B4 vào các thụ thê trên
       các bạch cầu hạt trung tính còn nguyên vẹn của người,
       có hoạt tính chông viêm.
       ❖   Phân tích theo Đông y:
           Tri mẫu có vị đắng tính mát, không độc, vào 3 kinh
       phế, thận, vị, làm mát phổi, mát thận, hạ nhiệt, trừ phiền

       khát  tăng tân  dịch,  ích  khí,  nhuận táo,  hoạt  trường,
       chữa sốt, tiểu đường, ho có dòm, thở dốc, ngực nóng khó
       chịu, sốt âm ỉ về chiều tối, đại tiện táo, tiểu vàng, phụ
       nữ động thai, uốhg lâu sẽ đi tiêu chảy. Dùng ngoài pha
       mài với dấm chữa hắc lào, lang ben.
       ❖   Phân tích công dụng của Thục địa, Sinh địa theo Tây y:
           Thục địa là Sinh địa đã sao chê chín, tên gốc là Địa
       hoàng,  tên  khoa  học  Rehmannia  glutinosa  (Gaertn.)
       Libosch...  Địa  hoàng có  hoạt tính chặn  miễn dịch,  hạ
       đường máu nhò tác dụng của chất iridoid glycoside A, b,
       c, d, một mặt kích thích tiết insulin, một mặt giảm gly-
       cogen trong gan. Trong Địa hoàng có 3 phenethyl alcohol


                                                              87
   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91