Page 84 - Chữa Bênh Cao Huyết Áp Và Biến Chứng
P. 84

ừuctose, protease, dầu béo, muối vô cơ, tác dụng lợi tiểu,
      chốhg nôn, kháng khuẩn, kháng estrogen, chữa phù thủy
      thủng, tiêu chảy kéo dài, chữa ung thư bảo vệ tủy xương,
      cải thiện chức năng gan thận, tăng sức, tăng cân, tăng
      thị lực, tăng cường miễn dịch, tác dụng an thần, chốhg
      loét bao tử, hạ đường huyết và bảo vệ gan.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Phục linh vị ngọt nhạt, tính bình, vào các kinh tâm,
      phế, thận, tỳ, vị, có tác dụng lợi thủy, thẩm thấp, kiện
      tỳ,  định tâm  an thần.  Chữa  suy nhược,  chóng  mặt  di
      mộng tinh, lợi tiểu chữa phù thủy thủng, bụng trướng,
      tiêu chảy, tỳ hư kém ăn, mất ngủ.
      ❖   Phân tích công dụng của Thạch xương bồ theo Tây y:
          Tên khoa học Acorus gramineeus Soland.  Thân rễ

      chứa  tinh  dầu  myrcen,  camphor,  caryophylen,  alpha
      humulen, dimethoxy, benzene, trimethoxy, tetramethyl,
      chroman, shyobunon, isopropennyl. Có tính ức chế mạnh
      trên tụ cầu vàng kháng nhiều thuốc, tăng thời gian của
      giấc ngủ, làm hạ huyết áp, cải thiện sự suy giảm trí nhớ
      do rượu, không cải thiện trí nhớ do những nguyên nhân
      khác, chống co thắt cơ trơn.
      ❖   Phân tích theo Đông y:
          Thạch xương bồ có vị cay, đắng, mùi thơm, tính ấm,
      vào 3 kinh tâm, đởm, can, có tác dụng khai khiếu, hóa
      đàm, giải độc, sát trùng, mạnh tâm thần, tán phong, trừ
      thấp,  nhức xương,  tiêu hóa kém,  đau bao tử,  cảm sốt,
      cảm gió, tiêu chảy, rắn cắn. Dùng ngoài da, nấu thạch
      xương bồ dùng tắm, rửa trĩ. Dùng nước hãm thạch xương
      bồ  giúp  ăn ngon, trừ giun,  trị tiêu chảy,  trưống bụng,


                                                             85
   79   80   81   82   83   84   85   86   87   88   89