Page 195 - Chính Sách Thương Mại Đối Với Sự Phát Triển
P. 195

Thực trạng chính sách thương mại........giai đoạn 2001 - 2011

            đặc biệt là các tập đoàn của Nhật Bản. Bên cạnh đó là việc
            thiếu cơ sở dữ liệu hoàn chỉnh, đầy đủ và chính xác về các
            công ty nội địa, các công ty ĐTNN, các nhà lắp ráp và thiếu
            thông tin về các liên kết khác nhau giữa các nhà lắp ráp và các
            công ty cung cấp linh kiện trong nước. Chính vì vậy các nhà
            sản xuất phải rất khó khăn trong việc tìm kiếm đơn vị cung cấp
            linh kiện và dịch vụ hỗ trợ cho mình cũng như DN phải vất vả
            trong  việc  tìm  kiếm  đầu  ra  cho  SP.  Điều  này  gây  lãng  phí
            nhiều thời gian và cơ hội của DN cả trong và ngoài nước.

                  3.5. Hạn chế trong việc phối hợp tổ chức thực hiện
            chính sách

                  Quá trình hoạch định chiến lược phát triển CN thiếu sự
            tham gia của cộng đồng kinh doanh và cơ chế phối hợp chặt
            chẽ giữa các Bộ. Quá trình hoạch định chính sách ở VN gần
            như chỉ thuộc phạm vi của Chính phủ, sự tham gia của các nhà
            tài trợ là rất nhỏ. Bên cạnh đó, điều đó dẫn đến sự chậm chễ
            trong việc chuẩn bị các chi tiết triển khai thực hiện, do không
            có ngân sách cần thiết, do thiếu nhân lực và thiết bị, do thiếu
            sự ủng hộ từ cộng đồng kinh doanh và do thiếu khả năng cũng
            như sự quan tâm cần thiết của các Bộ ngành có trách nhiệm
            giải quyết những vấn đề này.
                  Hầu hết các chương trình, chính sách hỗ trợ phát triển
            DN  CNHT  đều  đã  có  quy  chế  hoạt  động  rõ  ràng  và  công
            khai. Tuy nhiên, có nhiều đầu mối là các sở ban ngành cùng
            triển khai các hoạt động trợ giúp phát triển DN CNHT nhưng
            sự phối hợp giữa các cơ quan chức năng vẫn chưa được nhịp
            nhàng  ăn  khớp.  Các  hoạt  động  trợ  giúp  các  DN  ngoài  nhà
            nước được lồng ghép trong các hoạt động thường xuyên của
            các sở ban ngành chức năng và số liệu về chi phí lương và
            các chi phí hoạt động của các bộ phận có liên quan đến các


                                        195
   190   191   192   193   194   195   196   197   198   199   200