Page 330 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 330
19. NGHI Đ|NH số 46/2013/N Đ -C P NGÀY 10-05-2013 CỦA CHÍNH PHỦ
Quy định chi tiế t thi hành một sế diều của Bộ luật lao động
về tranh chấp lao động
Căn cứ Luật tổ chức Chỉnh phủ ngày 25 thăng 12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 6 năm 2012;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật lao động về tranh chấp
lao động,
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điểu 1. Phạm vi điểu chỉnh
IMghị định này quy định tiêu chuẩn, thẩm quyền bổ nhiệm hòa giải viên lao động; việc hoãn, ngừng đình
công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động trong truồng hợp hoãn, ngừng đình công.
Điểu 2. Đếì tượng áp dụng
1. Hòa giải viên lao động do cơ quan có thẩm quyến bổ nhiệm.
2. Người lao động theo quy định tại Khoản 1 Diễu 3 của Bộ luật lao động.
3. Người sử dụng lao động theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Bộ luật lao động.
4. TỔ chức đại diện tập thể lao động tại cơ sờ theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 của Bộ luật lao động.
5. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện tiêu chuẩn, thẩm quyến bổ nhiệm hòa giải
viên lao động, hoãn, ngừng đình công và giải quyết quyền lợi của tập thể lao động trong trường hợp hoãn, ngừng
đình công.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưỡi đây được hiểu như sau:
1. Hòa giải viên lao động là người được Chủ tịch ùy ban nhân dân cấp tỉnh bổ nhiệm theo nhiệm kỳ 5 năm
để hòa giải tranh chấp lao động và tranh chấp về hợp đồng đào tạo nghề theo quy định của pháp luật.
2. Hoãn đình công là việc Chủ tịch ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra quyết định chuyển thời điểm bắt đầu thực
hiện cuộc đình công mà Ban chấp hành công đoàn ấn định trong quyết định đình công gửi người sử dụng lao
động, cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh và công đoàn cấp tỉnh sang một thời điểm khác.
3. Ngừng đình công là việc Chủ tịch ủy ban nhân dãn cấp tỉnh ra quyết định chấm dứt cuộc đình công
đang diễn ra cho đến khi không còn nguy cơ xâm hại nghiêm trọng đến nền kinh tế quốc dân và lợi ích công
cộng.
Chương 2.
HÒA GIẢI VIÊN LAO ĐỘNG
Điểu 4. Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Không phải là nguời đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành án.
3. Am hiểu pháp luật lao động và pháp luật có liên quan.
4. Có 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động, có \<ỹ năng hòa giải tranh chấp
lao động.
319