Page 326 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 326

5.     Nghiên  cúu,  tư vấn  các  vấn  đề  khác  liên  quan  đến  chính  sách  tiẽn  lương  theo yêu  cầu  của  Chính  phủ,
     Thủ tướng  Chính phủ.
          Diều  5.  Cơ câu tế chức của  Hội  đổng tiền  lương  quô'c  gia
          1.  Hội  đồng  tiền  lương  quốc  gia  có  15  thành  viên,  bao  gồm;  05  thành  viên  đại  diện  của  Bộ  Lao  động  -
     Thưong  binh  và  Xã  hội,  05  thành  viên  đại  diện  của  Tổng  Liên  đoàn  Lao  động  Việt  Nam  và  05  thành  viên  đạl
     diện của tổ chức đại diện  người sử dụng  lao động ở trung ưong, trong đó:
          a) Chủ tịch  Hội đổng  là một Thứ trường  Bộ Lao động - Thương  binh và Xã hội;
          b)  Ba  Phó Chủ tịch  Hội  đổng,  gốm:  Một  Phó Chủ tịch  Hội  đổng  là  Phó Chủ tịch Tổng  Liên  đoàn  Lao động
     Việt Nam,  một Phó Chủ tịch  Hội  đổng  là Phó Chủ tịch  Phòng Thương  mại và Công  nghiệp Việt Nam và một Phó
     Chủ tịch  Hội đồng là Phó Chủ tịch  Liên  minh  Hợp tác xã Việt Nam;
          c)  Các ủy viên  Hội đồng,  bao gồm;  Bốn ủy viên  Hội đồng  là đại diện của Bộ Lao động  - Thương  binh và Xã
      hội;  bốn ủy viên  Hội  đồng  là đại  diện  của Tổng  Liên đoàn  Lao động Việt Nam;  một ủy viên  Hội  đổng  là đại  diện
     của Hiệp  hội  doanh  nghiệp  nhỏ và vừa Việt Nam;  hai ủy viên  Hội đồng  lầ đại diện của hai  hiệp hội  ngành  nghề ò
     Trung ương có sử dụng nhiễu lao động.
          2. Thủ tướng  Chính  phủ bổ nhiệm  Chủ tịch và các  Phó Chủ tịch  Hội  đồng  tiền  lưong  quổc gia theo đề  nghị
      của  Bộ trưởng  Bộ  Lao động  - Thương  binh và Xã  hộl  và ủy quyền  cho BỌ trưởng  Bộ Lao động  - Thương  binh  và
     Xã hội bổ nhiệm các ủy viên  Hội đổng tiền lương quốc gia.
          3.  Chủ  tịch,  các  Phó  Chủ  tịch  và  ủy  viên  Hội  đổng  tiền  lương  quốc  gia  là  người  có  chuyên  môn,  kinh
      nghiệm trong  lĩnh  vực  lao động,  tiền  lương:  có trình  độ,  năng  lực để xem  xét,  đề xuất  những  kiến  nghị  yêu cầu
      của cơ quan  do  mình  đại  diện  và  có  điều  kiện  tham  gia  các  hoạt  động  của  Hội  đồng  tiền  lương  quốc  gia.  Chủ
      tịch, các Phó Chủ tịch và ủy viên  Hội đổng tiền lưong quốc gia làm việc theo chế độ kiêm  nhiệm,  nhiệm  kỳ là 05
      năm.
          4.  Hội  đồng  tiển  lương  quốc  gia  có  bộ  phận  kỹ  thuật  và  bộ  phận  thường  trực  giúp  Hội  đống  nghiên  cứu,
      khảo sát, tổng  hộp, xây dựng  phương án tiền  lương tôl thiểu vùng,  phân vùng áp dụng  mức lương tối thiểu để đưa
      ra thảo luận tại  Hội đỗng và thực hiện công tác hành chính của Hội đống.
          5.  Kinh  phí hoạt động của Hội  đổng tiển  lương  quốc gia do ngân sách  nhà nước bảo đảm,  oược bố trí trong
      dự toán  ngân  sách  hàng  năm  của  Bộ Lao động  - Thương  binh và Xã  hội  và các  nguồn  huy động  hợp  pháp  khác
      theo quy định của pháp luật.
          Điểu 6.  Quy chế làm việc của  Hội  đổng tiền  lương  quô'c gia
          1.  Chủ tịch  Hội  đồng  tiền  lương  quốc  gia  quy định  quy  chế làm  việc  của  Hội  đổng  tiền  lương  quốc  gia,  bộ
      phận kỹ thuật và bộ phận thường trực.
          2.  Chủ tịch  Hội  đổng tiền  lương  quốc gia được  mời  các  chuyên  gia,  các  nhà khoa  học,  nhà  nghiên  cứu của
      các  Bộ,  ngành,  các  viện  nghiên  cứu,  trường  đại  học  để tham  vấn  ý  kiến  hoặc tham  gia  các  cuộc  họp  của  Hội
      đồng.

                                                 Chương 3.
                                    NGUYÊN TẮC XÂY DựNG THANG  LƯƠNG,
                                    BẢNG  LƯƠNG VÀ ĐỊNH  MỨC  LAO ĐỘNG
          Điều  7.  Nguyên tắc xây dựng thang  lương,  bảng  lương

          1.  Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động,  doanh  nghiệp xây dựng  và quyết định thang  lương,  bảng
      lương  đối  với  lao động  quản  lý,  lao động  chuyên  môn  kỹ thuật,  nghiệp vụ và công  nhân  trực tiếp  sản  xuất,  kinh
      doanh, phục vụ.
          2.  Bội  sô' của thang  lương  là  hệ  số chênh  lệch  giũa  mức  lương  của  công  việc, hoặc  chức  danh  có yêu  cầu
      trình  độ  kỹ thuật  cao  nhất  so với  mức  lương  của  công  việc  hoặc  chức  danh  có yêu  cầu trình  độ  kỹ  thuật thấp


                                                                                                  315
   321   322   323   324   325   326   327   328   329   330   331