Page 312 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 312

đ) Họ tên của người đại diện cho Ban chấp hành công đoàn và địa chỉ liên  hệ để giải quyết.
          3.  ít nhất là 05 ngày làm việc trước ngày bắt đầu đình công,  Ban chấp hành công đoàn gửi quyết định đình
     công  cho người  sử dụng  lao động,  đổng thời  gỉii  01  bản cho cơ quan  quản  lý nhà nước về  lao động  cấp tỉnh,  01
     bản cho công đoàn cấp tỉnh.
          4.  0ến thời  điểm  bắt dẫu đình  công,  nếu  người  sử dụng  lao động  không  chấp  nhận  giải  quyết yêu cẩu của
     tập thể lao động thì Ban chấp hành công đoàn tổ chức và lãnh đạo đình công.
          Điều  214.  Quyển  của  các bên trước và  trong  quá trình  đình cồng
          1. Tiếp tục thỏa thuận  để giải  quyết nội  dung tranh  chấp  lao động tập thể hoặc cùng  đề  nghị  cơ quan  quản
     lý nhà nước về lao động, tổ chức công đoàn và tổ Chũc đại diện người  sử dụng  lao động ở cấp tỉnh tiến  hành hòa
     giải.
          2.  Ban chấp hành công đoàn có quyền sau đây;
          a)  Rút quyết định đình công  nếu chưa đình công hoặc chấm dứt đình công  nếu đang  đình công;
          b) Yêu cầu Tòa án tuyên bô' cuộc đình công là hợp pháp.
          3.  Ngươi sử dụng lao động có quyền sau đây:
          a)  Chấp  nhận toàn  bộ hoặc  một phẩn yêu cầu và thông  báo  bằng  văn  bản  cho Ban  chấp  hành  công  đoàn
     tổ chức, lãnh đạo đình công:
          b)  Đóng  cửa tạm  thời  nơi  làm  việc trong  thời  gian  đình  công  do  không  đủ điều  kiện  để  duy trì  hoạt động
      bình thường  hoặc để bảo vệ tài sản;
          c) Yêu cầu Tòa án tuyên  bô' cuộc đình công là bất hợp pháp.
          Điều  215.  Những trường hỢp  đình  cồng  bất hỢp  pháp
          1.  Không phát sinh từ tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.

          2. TỔ chức cho những  người  lao động  không cùng  làm việc cho một ngươi sử dụng lao động đình công.
          3.  Khi vụ việc tranh  chấp  lao động tập thể chưa được hoặc đang  được cơ quan, tổ chức,  cá  nhân giải  quyết
      theo quy định của Bộ luật này.
          4. Tiến hành tại doanh  nghiệp không được đình công thuộc danh  mục do Chính phủ quy định.
          5.  Khi đã có quyết định  hoãn  hoặc ngừng đình công.
          Điểu 216.  Thông  báo quyết định  đóng cửa tạm thời nơi  làm việc
          ít nhất 03  ngày làm việc trước  ngày đóng cửa tạm thời  nơi  làm việc,  người  sử dụng  lao động  phải  niêm yết
      công  khai  quyết định đóng  cửa tạm thời  nơi  làm việc tại  nơi  làm việc và thông  báo cho các cơ quan, tổ chức sau
      đây:
          1.  Ban chấp hành công đoàn tổ chức,  lãnh đạo đình công:
          2. Công đoàn cấp tỉnh;
          3. TỔ chức đại diện  ngươi sữ dụng lao động;
          4. Cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh;
          5. ùy ban nhân dân cấp huyện nơi đóng trụ sờ.

          Điều  217.  Trường hợp  cấm  đóng cửa tạm thời nơi  làm việc
          1. Trước 12 giờ so với thời điểm  bắt đầu đình công ghi trong quyết định đình công.
          2. Sau khi tập thể lao động  ngừng đình công.
          Điều 218. Tiền  lương và  các quyển  lợi  hợp  pháp khác của  người  lao  động trong thời  gỉan  dinh  cõng
          1.      Người  lao động  không  tham  gia đình  công  nhưng  phải  ngừng  việc vì  lý do đình  công  thì  đưpc trả lương
      ngừng việc theo quy định tại  khoản 2 Diều 98 của Bộ luật này và các quyền lợi  khác theo quy định của pháp  luật
      vể lao động.

                                                                                                  301
   307   308   309   310   311   312   313   314   315   316   317