Page 104 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 104
Các cơn co giật do theophylline có thể xảy ra ỏ những bệnh
nhân không có tiền sử mắc bệnh thần kinh từ trước, khi mà
nồng độ thuốc trong huyết thanh cao quá mức. Zwillich và các
cộng sự đã công bcí nồng độ trong huyết thanh trung bình là 54
[Igl ml trong sô" 8 bệnh nhân có co giật, so với Sdịigỉ ml ỏ những
bệnh nhân chỉ có những phản ứng phụ nhỏ, và nồng độ trung
bình trong huyết thanh 19 ịigl ml ở những bệnh nhân đang điều
trị trong khoa điều trị tích cực vì những triệu chứng hô hấp
nặng mà không có các triệu chứng nhiễm độc. Bốn trong sô" 8
bệnh nhân trên đã chết mà không hồi phục lại nhận thức. Đáng
chú ý nhất là việc không phát hiện được những phản ứng phụ
nhỏ ở 7 trong sô" 8 bệnh nhân đó trước khi xảy ra co giật. Mặc dù
xuất hiện một cách điển hình khi thăm khám kỹ, nhưng không
nên sử dụng các triệu chứng nhiễm độc nhỏ như buồn nôn và
nôn như là điểm liều lượng cuổỉ cùng (dosing end-point); chỉ có
các thông số đo nồng độ theophylline trong huyết thanh có thể
cảnh báo trước cho thầy thuốc về sự nhiễm độc đe dọa tính mạng
đang đến gần
Các cơn co giật hiếm khi thấy ỏ những bệnh nhân không có
tiền sỏ mắc bệnh thần kinh khi mà nồng độ thuốc trong huyết
thanh nằm trong khoảng điều trị hoặc cao hơn khoảng này
không nhiều. Trái ngược với những cơn co giật khó điều trị
thường kèm theo các hậu quả thần kinh liên quan đến nhiễm
độc não do theophylline, các cơn co giật liên quan đến nồng độ
theophylline trong khoảng điều trị hoặc cao hơn một chút nói
chung lành tính, tự giới hạn và thường không để lại hậu quả
thần kinh. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu trên đã không phân
biệt tỷ lệ bị co giật xảy ra trong thực hành dị ứng của họ với tỷ
lệ bị co giật xảy ra ồ những bệnh nhân trẻ em nói chung. Như
vậy, có thể là tần xuất xuất hiện co giật ỏ những bệnh nhân sử
dụng theophylline trong lĩnh vực dị ứng của họ cũng tương tự
như tần xuất co giật ỏ những bệnh nhân trẻ em không dùng
theophylline. Đáng chú ý, một báo cáo đã chỉ ra tỷ lệ có hoạt
tính bất thưòng của điện não đồ mà chưa có triệu chứng cụ thể ỏ
106