Page 189 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 189
P h ầ n h
HƯỚNG DẪN GIẢI Đ Ề TH I VÀ ĐÁP ÁN
A. HƯỚNG DẪN GIẢI CÁC ĐỀ THI ĐẠI HỌC
I. HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỂ THI TUYÊN SINH ĐẠI HỌC KHỐl B NÂM 2010
Câu 1. Trong chu trình sinh địa hóa, thực vật tự dưỡng có khả năng biến đổi
nitơ dạng NO, thành nitơ dạng N H j . (chọn C)
Câu 2. + Gọi 2 cặp alen phàn li độc lập là Aa và Bb
+ P: AaBb X AaBb > F] có 9 loại kiểu gen theo tỉ lệ :
(lAA : 2Aa ; laa) (IBB : 2Bb : Ibb) = lAABB : 2AABb : lAabb :
2AaBB ; 4AaBb ; 2Aabb ;
laaBB : 2aaBb : laabb.
g
Như vâv, ti lê đồng hơp về môt căp gen = — = 50%; tỉ lê đồng hơp về cả hai
16
4
cặp gen là — = 25%. (chọn D)
16
Câu 3. Theo quan niệm của ĐacUvn:
+ Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thế.
+ Kết quả của chọn lọc tự nhiên tạo loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi
với môi trường. (chọn C)
Câu 4. + Theo nguyên tắc bố sung về cấu trúc của ADN, nếu trong một mạch đơn
1 + X X
của ADN có ti lê - — — = -- thì bao giờ ô mach đối diện phải có tỉ lệ
A + G y
T + X _ _y
A + G X
'1 ' + X . 1
Áp dụng: Mạch khuôn có = 0,25 = -
A + G 4
'í' + X 4 80%
Mạch bố sung có (chọn A)
A + G 1 20%
Câu 5. + Nếu cặp alen A, a trên NST thường sẽ chỉ tố' hợp thánh ba kiểu gen
trong quần thế là AA, Aa, aa.
+ Vì SLÍ tồ hợp của hai alen trên tạo ra trong quần thể có 5 kiểu gen, suy ra
cặp alen này liên kết với NST giới tính X và không có alen trên NST giới tính Y.
189