Page 192 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 192

+  So  với  trước  lúc  đột  biến,  sô' nuclêôtit  từng  loại  môi  trường  cần  cung  câ'p
        cho alen  a đả:
           • Giảm  sô nucỉẻôtit loại A = T =  543  -   540  = 3  =  (2^—1)  X 1.

           • Tăng sô' nuclêótit loại G =  X =  810 -  807  = 3  =  (2^-1)  X  1.
           + Vậy, dạng đột biến xảv ra với gen 2  là: Thay thế một cặp nuclêôtit loại A - T
        bằjrg một cặp G - X.                                             (chọn A)
        Câu  13.  +  Kì trung gian,  khi  các iVDN  nhân đôi,  tê bào sinh tinh có hàm lượng
           ADN 2x (nằm trong 2n NST kép)
           +  Vào  kì  sau  của giảm  phàn  I,  2n  NST kép  phân  li  về  hai  cực  của tê  bào  mẹ
        (nhưng vẫn  trong cùng  1  tế bào).  Suy  ra,  hàm  lượng ADN  nhân  của tế bào  nằy
        vần là 2x.                                                       (chọn B)
        Câu  14.  +  Cách  li  sau  hợp  tử  là  những  trở  ngại  ngăn  cản  việc  tạo  ra  con  lai
           hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ.
                +  Do vậy, các hiện tượng sau  là biêu hiện của cách li sau hợp tử;
           •  Cừu giao phối được  với dê tạo ra hợp tử nhưng hợp tử bị  chết ngay.
           •  Đem  giao  phôi giữa  ngựa cái  với  lừa  đực  sinh  ra  con  la  không có  khả  năng
         sinh sản.                                                       (chọn A)
         Câu  15.  +  Giao  phô'i  không  ngẫu  nhiên  (tự  phôi,  tự  thụ,  giao  phô'i  gần)  làm
           biến  đối  thành  phần  kiểu  gen  theo  hướng  tăng  đồng  hợp  tử,  giảm  dị  hợp.
           Tuy nhiên khồng làm thay đổi  tần số tương đô'i của  các alen.
           +  Kết  quá  của  ngẫu  phối  duv  trì  cả  thành  phần  kiều  gen  lẫn  tần  sô  tương
         đôi  các alen.
            ■t-  Nếu  đột  biến  xảy  ra  theo hướng biên  đồi  A thành  a thì  tần  sô  alen  a phải
         tăng lên (mâu thuẫn đề).
            +  Vậv,  đây  là  trường  hợp  phát  tán  hoặc  di  chuyến  của  một  nhóm  cá  thế  đi
         lập quần  thể mới.                                              (chọn B)
         Câu  16. AA:  hoa màu đỏ; Aa: hoa màu hồng;  aa:  hoa màu  trắng.
            +  Quần  thế  có  100% Ai\ đang ở trạng thái cân bằng di truyền,  (chọn B)
         Câu  17.  +  Tiến  hóa  đồng  quy  là  trường  hợp  các  loài  có  quan  hệ  họ  hàng  xa
            nhau  nhưng  vì  sông  cùng  môi  trường  chịu  tác  động  của  chọn  lọc  tự  nhiên
            theo cùng một hướng nên có hình thái tương tự nhau.
            +  Gai  cây  hoàng  liên (là  biến  dạng  của lá)  và gai  cây hoa  hồng  (do  phát
         triển cùa biếu bì  thân) phản ánh sự tiến  hóa hội tụ (đồng quy),   (chọn  C)
         Câu  18.  +  Kiểu gen bố X^^Y ; kiểu gen mẹ X'’X‘‘.
            + Trường hỢỊ) không đột biến, con trai chỉ có thế mù màu và có kiểu gen X“Y.
            +  Theo  đề,  đứa  con  trai bình  thường mang   chứng tỏ  trong giảm  phán  dã
         xảy  ra  đột  biến  ở bố.  Một  số tế bào  sinh  tinh  đã  không  phân  li  ở  kì  sau  giảm


         192
   187   188   189   190   191   192   193   194   195   196   197