Page 210 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 210
• Bệnh nhân ngbàri'tiTLr kỉiuyẽri* nên án thức ân lỏng,
bệnh nhân nội" trú ^bệnh viên nên nuôi dưỡng bằng
glucose tm h mạch. ' - - • • ' r
• Bethanechol (urecholine) là môt cholinergic
I r ; . * « - •
1
• Mytelase: loại ức chế Cholinesterase
• Loại hay được dùng trong điều tri bệnh lý dạ dày do
đái tháo đưòng đó là: erythromycin, metoclopramid
(reglan) và domperidon, cisaprid. Các thuốc này có
chung cơ chế là kích thích co bóp cơ trơn của dạ dày.
Metoclopramid: có tác dụng giải phóng acetylcholỉn từ đám
rối thần kinh ỏ cơ, đối kháng vối thụ thể dopamin, ức chế tác
dụng của dopamin lên sự co bóp của dạ dày, tác động trực tiếp
lên sự co bóp của cơ trơn, ức chế trung tâm thần kinh chi phối
cảm giác nôn, liều lượng 30-40 mg/ngày chia 4 lần, trước án
15-30 phút.
Domperidon: tăng khả nảng co bóp của dạ dày, thuốc
không qua hàng rào máu não vì vậy thuốc không có tác dụng
lên các triệu chứng như nôn, buồn nôn., liều lượng từ 40-120
rag /ngày chia 3-4 lần.
Erythromycin: có tác dụng tăng khả nảĩìg co bóp của dạ
dày do có tác dụng tranh chấp với thụ thể của motilin,là chất
có tác dụng làm giảm sự co bóp của dạ dày, liều lượng 250mg,
3 lần ngày trước ăn
3. Ruột non: ỉa chảy do đái tháo đường.
-T riệu chứng ỉa chảy được Bargen và cộng sự ỏ Mayo
clinic mô tả lần đầu tiên nảm vào 1936.
9
- Triệu chứng ỉa chảy là triệu chứng thưòng gặp chiếm tỷ
lệ 10-20 % các trưòng hợp đái tháo đường (Schiller 1983). Bệnh
thường gặp ở nam nhiều hdn nữ, phân thưòng có màu vàng và
nhiều nước, đi ỉa nhiều lần trong ngày và ỉuôn có cảm giác mót