Page 244 - Bí Quyết Kéo Dài Tuổi Thọ
P. 244

nhân  đôi của virus  HIV  những  người  bị  nhiễm  mononucleose,
         virus  herpes,  HIV,  nhiễm  nấm  Candida,  bệnh  gan,  suy  thận,
         người phải chịu phương pháp điều trị hoá trị liệu, xạ trị liệu ...
            Trong các hội chứng mệt  mỏi  mạn  tính  kết hợp  vối  suy yếu
         miễn dịch.
            Khi  bị  nhiễm  trùng  cấp,  viêm  mũi,  họng  cấp,  đặc  biệt  là
         nhiễm  virus:  cảm,  cảm  lạnh,  thuỷ  đậu,  quai  bị,  herpes,  zona,
         nhiễm mononucleose, cytomegalo virus, viêm gan ...

            -   Làm  kích  thích  quá  trình  tổng  hỢp  sỢi  tạo  keo  và  tạo
         tiến trình cho việc lành sẹo của vết thương, chấn thương,  phẫu
         thuật, loét miệng, chảy máu lợi.
            Sử dụng vitamin c   trong nhãn khoa  dưới  dạng thuốc  điểm,
         vì nó có tác dụng làm liền sẹo trên giác mạc và trên vết thương
         đục thuỷ tinh thể.
            Với  khoa  da  liễu,  trường  hỢp  bị  trứng  cá,  mụn  nhọt,  viêm
         nang lông.

            Các  trường  hỢp  cấp  cứu  truyền  tĩnh  mạch  để  điều  trị  ngộ
         độc  cấp  bởi  những  chất  gây  methemoglobin,  điều  trị  nhiễm
         virus  (zoma,  viêm  gan)  hoặc  hội  chứng  suy  nhược  sau  nhiễm
         trùng sau khi bệnh nhân bắt đầu bình phục.

            Những  nghiên  cứu  của  các  nhà  khoa  học  về  vitamin  c   nói
         đến  tầm  quan trọng của  các chất chông oxy hoá  nói  chung,  và
         vitamin  c   nói  riêng,  tổng  hỢp  hạn  chế ở  các  bệnh  mạn  tính:
         ung thư, bệnh tim mạch, cao huyết áp.  Nhiều chất độc khi oxy
         hoá  protein,  ADN  hay  mõ.  Trong  những  trường  hỢp  xơ  vữa
         dộng mạch, ví dụ oxy LDL, lipoprotein vận chuyển "cholesterol
         xấu"  làm  tăng  mức  độ  hình  thành  những  mảng  xơ  vữa,  hay
         làm giảm lưu lượng máu trong động mạch.
            Những  công  trình  nghiên  cứu  khác  của  các  nhà  khoa  học
         Mỹ  cho  thây  dùng  nhiều  vitamin  c   ở  người  hút  thuốc,  viêm



         244
   239   240   241   242   243   244   245   246   247   248   249