Page 230 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 230
đề gì.
Diethylstilbestrol 1-3 mg/ngày, thời gian dài. Estrogen liều cao
uống dài ngày gây biến chứng huyết khối tắc mạch.
Cyproteron acetat, flutamid, ketoconazol, aminogluiethimid gây
phóng xuất hormon tạo hoàng điểm.
Thuốc giảm đau: acetylsalicylic, paracetamol, codein và cuối
cùng là morphin.
Dược thảo: hoàng cung trinh nữ đang được truyền tụng sử dụng,
cần được xác nghiệm.
7. VIÊM CẦU THẬN CAP VÀ MẠN
Những thay đổi do viêm khuyếch tán ở tiểu cầu thận, về lâm sàng
là sự khởi phát đột ngột của chứng đái ra máu với những trụ hồng cầu,
chứng protein niêụ nhẹ và trong nhiều trường hợp tăng HA, phủ nề và
tăng urê - huyết.
Triêu chứng: Người mệt mỏi, sốt, đau lưng, phù nhẹ, đái ít. Có thể
nguy kịch ngay: huyết áp cao và vô niệu. Cũng có trường hợp không có
triệu chứng. Toàn phát: Phù nề mắt, mặt và toàn thân, đái ít, nước tiểu
sẫm màu (thành phần máu) và tăng khối lượng máu nếu tích dịch khá
nặng. Có thể vô niệu, mệt mỏi, sốt nhẹ, đau lưng.
Nhức đầu, rối loạn thị giác lả thứ phát của tăng HA. Bệnh sử viêm
họng, chốc lở, nhiễm liên cầu khuẩn 1-6 tuần trước đó, là bằng chứng
tốt để chẩn đoán.
Khoảng 50% người không có triệu chừng. Đột ngột đái ra máu.
Biến chứng tăng huyết áp, suy tim, bệnh não do tăng huyết áp. Khởi
phát vô niệu, tăng thể tích máu và kali huyết, có thể chết nếu không
thẩm tách. Có thể thành suy thận mạn, viêm cầu thận mạn.
Điều trì: X quang tim phổi. Xét nghiệm.
Thuốc: kháng sinh: PeniciHn 1 triệu đv/ngày X 7 ngày (dị ứng thi
dùng erythromycin). Tăng nitơ - huyết thì giảm protein chế độ ăn ăn
nhạt, uống ít nước. Dùng thiazidvä lợi tiểu vòng có hữu ích. Furosemid
226