Page 156 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 156

2.1. VITAMIN A  (Retinol)
                 Có trong dầu gan cá,  lòng đỏ trứng,  bơ,  kem sữa,  các rau quả có
            lá xanh,  có màu vàng chứa beta caroten.  Vai trò quan trọng với sự phát
            triển, bảo vệ duy trì sự bền vững của tổ chức biểu mô và sự nhìn.
            Triễu  chímq:  Thiếu  sẽ  bị:  chậm  lớn,  dễ  nhiễm  khuẩn,  quáng  gà,  khô
            mắt  nhuyễn  giác  mạc,  dày sừng quanh  nang  lông ở da,  giác mạc khô,
            mờ, thâm nhiễm vào giai đoạn đầu,  sau đó nhuyễn giác mạc,  hoá lỏng,
            vỡ ra, mắt lồi, teo nhãn cầu và mù. Tử vong cao 50%.
            Điều tri:  Phải  dùng tức thời  vitamin A 200.00 IU/ngày trong 2 ngày và 1
            lần  trước  khi  rời  bệnh  viện,  sau  đó  25-50.000  IU  cho  đến  khi  đáp  ứng
            tốt.  Liều  duy trì  10.000-20.000  IU.  Chú  ỷ dùng  trong  thời  kỳ  mang thai
            và  cho  con  bú.  Quá  liều:  tăng  áp  lực  nội  sọ,  nôn  mửa  (buồn  ngủ,  dễ
            kích thích,  nhức đầu,  nôn và bong da).  Ngưng dùng sẽ hết.

            2.2. VITAMIN  D
                 Tác dụng sinh lý chủ yếu là  tăng hấp  thu  Ca  ở mật và  tác dụng
            trực tiếp trên quá trình calci hoá,  tạo xương.
                 Còi  xương,  nhuyễn  xương.  Bé  sinh  ra  thương  tổn  ở hành  xương,
            co cứng cơ, vật vã không yên,  ít ngủ,  khoáng hoá xương sọ giảm (nhũn
            sọ).  Trẻ  lớn:  chậm  biết  ngồi,  bò,  có  u  lồi  ở sọ,  sườn  sụn  có  hạt,  thóp
            chậm  khép  kín,  nở lớn  phần  sụn  đầu  dưới  của  xương  quay,  xương trụ,
            xương  chày,  xương  mác,  gù  vẹo  cột  sống,  chân  vòng  kiềng,  chậm đi,
            đầu gối vẹo vào trong.
                 Người  lớn  mất  khoáng  (nhuyễn  xương),  xương  dài  oằn  cong,  đốt
            sống  rút ngắn,  xương chân  bẹt,  eo dưới thu  hẹp. Điều trị sớm  vitamin D
            1600  IU/ngày.  Sau  1  tháng  giảm  liều  xuống  nết/bình  thường.  Nếu co
            cứng  cơ dùng  muối Ca tiêm  tĩnh  mạch.  Quá  liều:  liều  cao,  lâu  dài  gảy
            biếng ăn,  buồn  nôn,  nôn,  đa  niệu,  khát  nước,  bải  hoải,  kích động,  ngứa
            ngáy,  suy  giảm  chức  năng  thận,  tăng  Ca  huyết.  Ngừng  thuốc,  chế độ
            ăn ít calci, dùng corticoíd, thận có thể hồi phục.




            152
   151   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161