Page 157 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 157

2.3. VITAMIN E
                   Chat chống oxy hoá  bảo  vệ các acid béo  nối đôi,  chống  sự tạo
               thành peroxyd.

                   Thiếu  gây tan  máu  hồng  cầu,  creatinin  niệu,  lắng  đọng  ceroid  ở
              cơ, biến đổi thần kính  như mắt điều  hoà tiểu não,  loạn năng cột sau tuỷ
              sống và bệnh thẩn  kinh  ngoại vi.  Người  lớn,  sự rút ngắn thời gian sống
              của hồng cẩu, phù viêm da bong mảng, tan  huyết peroxyd ở trẻ đẻ non
              do ăn dầu thực vật
              Điều tri:  Vitamin E uống 30-100 mg/ngày (1mg  =  11U).  Trẻ non  tháng:
              0,5 mg/kg/ngày.  Dùng liều cao 100 mg/kg/ngày, chia nhiều lần, chữa trị
              ban đầu bệnh thẩn kinh.
                   Quá liều: với trẻ con  liều cao (thiếu cân  nặng),  10Omg/kg/ngày có
              thể gây bệnh viêm ruột - kết tràng hoại tử và nhiễm khuẩn.  Không dùng
               Vitamin  E đường  tĩnh  mạch  (đã  thu  hồi)  gây suy thoái  phổi,  giám  tiểu
              cầu và suy gan thận.


              2.4. VITAMIN K
                   Là  cofactor  enzym  xúc  tác  tổng  hợp  prothrombin  ở gan,  ảnh
              hưởng  tới các yếu  tố  đông máu  khác phụ  thuộc  Vitamin  K như yếu  tố
               VII,  IX, X.
                   Được cấu tạo trong  cơ thể  do vi  khuẩn.  Thiếu  quần thể vi  khuẩn
              sinh  thiếu  Vitamin  K.  Dùng  Sulfonamid,  kháng  sinh  uống  gây  trở ngại
               cho  tổng  hợp  Vitamin  K.  Thiếu  muối  mật,  bệnh  dạ  dày  -  ruột,  uống
               nhiều  dầu  khoáng,  bệnh  gan,  thiếu  trong  chế  độ  ăn  hay  dinh  dưỡng
              toàn phần  ngoài đường tiêu hoá cũng gây thiếu Vitamin K.
              Trìẽu  chứng:  Giám  prothrombin,  xuất huyết,  vàng da,  tắc  mật,  nội sọ.
               Bé bú sữa  mẹ mà  không dùng  Vitamin  K rất dễ xuất  huyết vì sữa  mẹ ít
              Vitamin  K.  Dùng thuốc salicylat làm giảm prothrombin huyết.
              Điều  tri:  Phytonadìon  là  thuốc  tốt,  10mg  tiêm  bắp  với  người  lớn,  cấp
               cứu  10-50  mg  trong  dextrose  5%,  NaCI 0,9%,  tiêm  tĩnh  mạch,  lặp  lại
              6-8 giờ nếu cần.  Dùng 5-20 mg uống khi không cấp cứu.


                                                                     153
   152   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162