Page 152 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 152
dùng.
4. VIÊM KẾT MẠC DỊ ỨNG
Triều chửng: Ngứa, xót. Chảy nước mắt. Rặm mắt nhất !à khi tiếp xúc
bụi, khói, gió. Kết mạc có thể sưng, sung huyết.
Điều tri: Thuốc: dùng các thuốc nhỏ rr.ắt có kháng histamin: Antazolin.
pheniramin, pyrílamin, phenylephrin, cromolyn. Cân thiêt mới dùng (vài
lần) huyền phù corticoid (không dùng nếu táng nhãn áp, đục thuỳ tinh
thể). Dùng Na cromolyn nhỏ mắt có hiệu quả. Dùng thường xuyên
NaCI 0,9°'o nhỏ mắt, ngày nhò mắt 4-5 lần.
Hiện nay có thuốc: Rimexolon (BD Vexoỉ) dung dịch nhò mắt 1%
dạng acetat, là một dẫn chất corticoid chống viêm dùng có cai thiện.
Levophta 0,05% (huyền phù) Ụevocabastine) nhò mắt có tác dụng.
LƯU ỷ rằng: không nên dùng thường xuyên các thuốc nhò mắt có
corticoid va kháng histamin H.. Hai thuốc này lúc mới dùng có cảm giác
triệu chứng được cài thiện, nhưng sau đó sẽ để lại những tác dụng phụ.
Corticoid gây tăng nhãn áp, đục thuỳ tinh, kháng histamin H, gáy keo
dịch tiết.
5. VIÊM MŨI DỊ ỨÌMG
Phức hợp triệu chứng gồm cảm mạo, viêm mũi. dị ứng lưu niên,
đặc trưng hảt hơi. sô ngẹt mũi. ngứa, thường viêm két mạc. viêm họng
theo mùa hay quanh năm.
Triẽu chứng: Mũi, vòm miệng, cổ họng, mắt bắt đầu ngứa, chảy nước
mắt, hắt hơi. chảy nước mũi trong. Có thể nhức đầu. bồn chồn, biếng
ăn, suy sụp. mất ngu. Kêt mạc sung huyết, niêm mạc mũi sưng. Thêm
ho. Niêm dịch mũi chứa bạch cẩu eosin. Dễ lẫn với cam. cúm.
Điều tri: Thuốc: Phenylpropanolamin. phenylephrin. pseudoephedrin là
những thuốc kháng histamin (nhiều tác dụng phụ, đặc biệt với người
148