Page 158 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 158
Quá liều: tan huyết do thiếu G6PD. Có thể gãy thiếu máu, tăng
bilirubin huyết, vàng nhân não.
2.5. VITAMIN B, (Thiamin)
Như một coenzym trong hệ thống khử carboxyl oxy hoá của
pyruvat hoặc a-cetoglutarat của phức hợp enzym, coenzym trong phản
ứng chuyển hoá Keto ở con đường oxy hoá trực tiếp của glucose.
Thiếu do chế độ ăn (gạo chà xát kỹ quá), do nhu cầu tăng như
tăng năng tuyến giáp, thai nghén, cho con bú, cơn sốt, do hấp thụ suy
yếu (tiêu chảy), sử dụng kém (bệnh gan nặng), rất hay gặp ở người
nghiện rượu, truyền dextrose nồng độ cao, kéo dài...
Triẽu chứna: Trẽn hoạt động của hệ thần kinh, gây bệnh tê phù (Beri-
Beri) thể ướt và thể khô. Thể ướt dấu hiệu là phù, thể khô dấu hiệu là
viêm đa dây thần kinh. Thần kinh ngoại vi, nhất là 2 chân. Mệt mỏi, dễ
kích thích, trí nhớ kém, rối loạn giấc ngủ, đau vùng trước tim, biếng ăn,
khó chịu ở bụng, táo bón. Các biến đổi thần kinh ngoại vi (tê phù thể
khô), dấu hiệu viêm đa dây thần kinh, liệt chi và teo cơ xảy ra đối xírtig,
dị cảm các ngón, cứng cơ bắp, đau nhức, teo. Tê phù não, lú lẫn, mất
tiếng, bịa chuyện (hội chứng Korsakoff), rung giật nhãn cầu, liệt mắt
toàn bộ, hôn mê, tử vong (bệnh não Wernicke). Tê phù tim mạch (tê
phù thể ướt), suy tim, tim nhanh, áp xuất mạch giãn, đổ mồ hôi, da ấm
nóng, khó thở thể nằm, phù phổi và ngoại vi, co mạch ngoại vi (lạnh,
xanh tím chi). Giảm huyết áp nhiễm acid lactic, lực cán mạch toàn thân
rất thấp và không có phù nề nếu trạng thái lưu lượng thấp. Tẽ phù trẻ
con (bú sữa): suy tim, mất phản xạ sâu của gân nếu mẹ thiếu thiamin.
Tẻ phù gảy thoái hoá nơron thần kinh ngoại biên, cơ quan cảm thụ và
cơ quan vận động.
Điều tri: Thiamin 10-20 mg/ngày, chia nhiều lần, 20-30 mg/ngày, với
bệnh thần kinh vừa hay nặng. Tê phù tim mạch (Wernicke-Korsakoff)
50-100 mg tiêm bắp thịt hay tĩnh mạch X 2 lần/ngày cho đến khi đáp
ứng (nước tiểu có mùi thiamin) sau đó dùng bình thường, (có thế phản
vệ khi tiêm mạch). Thiếu B, thường đi với thiếu B-complex, nẻn dùng
] 54