Page 161 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 161
200-600 mg/ngày. Tăng oxalat niệu nguyên phát tip I đáp ứng với B6
uống 50-500 mg/ngày.
Quá liều: Liều lớn từ 2-6 g/ngày, gây thất điều cảm giác, cảm giác
rung và tư thế chi dưới.
2.9. VITAMIN c (Acid ascorbic)
Vai trò oxy hoá khử trong cơ thể, chất chống oxy hoả, giúp cho
hoạt động của các cơ và chuyển hoá cao. Chưa rõ vai trò đặc hiệu.
Vitamin thiết yếu hình thành chất tạo keo, duy trì sự toàn vẹn mô
liên kết, mô dạng xương, dentin của răng, lành vết thương, bỏng. Chất
khử mạnh, có thể được ô xy hoá hồi biến và dễ được khử trong cơ thể,
như một hệ thống ô xy hoá khử trong tế bào, tham gia vào nhiều
chuyển hoá. Bảo vệ men khử acid folic, giúp hấp thụ sắt. Thiếu hụt gây
bệnh scorbut một bệnh cấp hay mạn có đặc trưng là xuất huyết và sự
tạo xương, tạo dentin không bình thường. Mệt nhọc, nóng giận, bải
hoải, giảm cân, đau cơ khớp mơ hồ. Xuất huyết, đốm xuất huyết, nướu
răng xưng, đỏ tía, xốp bở dễ chảy máu. vết sẹo cũ lở ra, khó lành vết
thương, bầm máu trong da. Xuất huyết hành kết mạc, bệnh thần kinh
xương đùi, thiểu niệu, phù chi dưới, giảm tính phản ứng của mạch máu,
viêm khớp giống dạng thấp.
Điềư tri: Dự phòng 100 mg/ngày. Bệnh scorbut 250 mg X 4 lần/ngày,
rồi dùng liều duy trì. Mạn tính dùng 300-500mg/ngày, chia nhiều lần,
nhiều tháng.
Quá liều: gây sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày, ỉa chảy. Có thể
tăng oxalat niệu, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức
đầu, mất ngủ hoặc buồn ngủ. Vitamin c gãy thiếu máu tan máu, suy
tim, suy thận, khi tiêm mạch. Có thể phản vệ chết người nếu tiêm mạch
(có blsulfit).
2.10. VITAMIN B 2 (Cyanocobalamin, Hydroxocobalamin)
Là thành phần của nhiều enzym, quan trọng trong việc tạo acid
nhân chuyển 5-methyl tetrahydrofolat thành folat, chuyển hoá acid
157