Page 14 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 14
rốn, ỉa chảy, buồn nôn, ỉa hoặc nôn ra giun. Có thể mất ngủ, co giật,
khó ngủ, bứt rứt, bực dọc.
Âu trùng qua phổi gây hội chứng Loeffer: ho, sốt, đau ngực trong
6-7 ngày. Âu trùng có thể gây viêm màng não.
Biến chứng: gây tắc ruột, xoắn ruột, lồng ruột, thủng ruột. Giun
chui ống mật, vào ống VVirsung gây viêm ống mật, tắc mật, áp xe gan
đường mật, viêm tuy cấp, viêm ruột thừa, viêm phúc mạc.
Thuốc: Pyrantel, trẻ em uống 125 mg/kg, người lớn 750 mg/kg.
Mebendazol, từ 2 tuổi trở lên: 100 mg/lần X 2 lần/ngày X 2-3 ngày hoặc
liều duy nhất 500mg. Albendazol, từ 2 tuổi trở lên uống liều duy nhất
400mg.
Giun móc: Hình trụ nhỏ màu trắng hồng, dàl 8-18 mm, miệng có 2 đôi
móc hình lưỡi câu. Móc vào niêm mạc ruột hút máu làm chảy máu, tiết
ra một chất chống đông máu. Giun mỏ cùng họ với giun móc thay 2 đôi
móc bằng 2 đôi răng.
Âu trùng chui qua da chân, tay rồi vào phổi, vào ruột non gây rối
loạn tiêu hoá và đặc biệt thiếu máu. Mới đầu thầm lặng, sau đó da khô
tái, niêm mạc nhợt nhạt, phù mí mắt, phù mắt cá chân, mạch nhanh, ù
tai, chóng mặt, tim to và có tiếng thổi. Xét nghiệm máu: hồng cầu giảm
dưới 1 triệu, huyết sắc tố giảm, bạch cầu tăng. Thiếu máu gây nhiều
triệu chứng khác về thần kinh và cơ.
Thuốc: Pyrantel, 10-20 mg/kg/ngàỵ X 2-3 ngày. Mebendazol, 200
mg/lần X 2 lần/ngày X 4 ngày. Albendazol, uống liều duy nhất 400mg.
Giun lươn: Giun nhỏ, tròn, kỷ sinh trong niêm mạc tá tràng, hình ống,
dài 2-3 mm. ấu trùng qua da vảo cơ thể, theo đường máu, tim, phổi rồi
theo tiêu hoá vào ruột non, cố định ờ tá tràng. Giun lươn còn có một
chu kỳ trực tiếp ngay trong lòng ruột.
Triệu chứng: Gây đau, viêm tá tràng, ỉa chảy xen táo bón. Nếu
nhiễm nặng, giun có độc lực cao gây tử vong. Chúng gây cho người
bệnh thiếu máu.
Thuốc: Pyrantel, 20 mg/kg X 2-3 ngày. Meber>dazol, 200 mg/lần X
2 lần/ngày X 4 ngày. Albendazoi, 400 mg/ngày X 3 ngày liền.
8