Page 13 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 13

Biến  chứng  thường  gặp  là:  nhiễm  khuẩn  và  chàm  hoá:  viêm  da
              mủ,  chốc nhọt,  viêm  nang  lóng.  Ghẻ ở bộ phận sinh dục dễ hoá  mủ và
              hình  thành  vết  loét  dạng  săng  (cần  phân  biệt  với  săng  giang  mai  và
              săng  hạ  cam.  Chàm  hoá  cần  phân  biệt  với  viêm  da  mủ,  nấm  da  và
              chàm).
              Điều tri: Thuốc:  hữu hiệu là DEP (diethylphtalat) bôi 2 lần/ ngày - sáng
              và tối.
                   Eurax bôi  1  lần vào buổi tối. Tránh bôi thuốc vào  niêm  mạc hoặc
              rây vào mắt.
                  Tắm  đều  hàng  ngày.  Quần  áo  thay hàng  ngày và  giặt  nước  sôi.
              Nếu nhiều người bị ghẻ ở cùng nhau cần điều trị đồng thời.
                  Nếu  có  biến  chứng:  dùng  dung dịch  Milian,  Eosin,  các thuốc  bôi
              ngoài  da  sulíamiđ và  kháng sinh thích  hợp.  Nếu  lan  rộng  vả chàm  hoá
              bội  nhiễm có thể dùng  cortison,  kháng sinh điều trị toàn thân  và thuốc
              tại chỗ như Baume Perou.




              4.  G IU N -S Á N
                  Một loại kỷ sinh  trùng rất nguy hiểm gây bệnh  đường  ruột (tắc),
              mật, gan, phổi,  não,  cơ,  thần kinh,  máu,  mắt... Ăn,  uống và bàn tay bẩn
              là nguyên nhân chính gây bệnh.

              4.1.   GIUN
                  Có  một  số  loại  giun  thường  gặp:  giun  đũa,  giun  móc,  giun  lươn,
              giun kim, giun tóc,  giun xoắn và giun chỉ.
              Giun  đũa:  Là giun đặc hiệu của người, thân tròn,  màu trắng đục hồng,
              vỏ  kitin,  dài  từ 15-25  cm,  đuôi  cong  có  nhiều  gai.  Ăn,  uống  phải  trứng
              giun, thành ấu trùng,  qua  mật,  gan  hoặc phúc mạc,  lên tim,  phổi,  máu,
              phế  nang,  cuống  phổi  vào  đường  tiêu  hoá  về  ruột  non.  ở Việt  Nam,
              bệnh  giun  đũa  đứng  hàng  đầu  các  bệnh  giun  sán.  Chúng  chiếm  thức
              ăn của người.
                  Triệu chứng:  rối  loạn tiêu  hoá, đẩy chướng bụng, đau  bụng quanh

                                                                      7
   8   9   10   11   12   13   14   15   16   17   18