Page 115 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 115
leonurin, trong đó có stachydrrin trong leonurus
sibiricus có leonurin A và leonurin B.
ở hạt có chứa 26% dầu, có vitamin A 0,04% các
alcaloid leonurin và stachydrin.
Tác dụng sinh học: Dịch chiết cồn hoặc nước sắc của
hạt ích mẫu có tác dụng hạ huyết áp còn nước sắc thân
và lá ích mẫu tuy không tác dụng trực tiếp hạ huyết áp;
song lại có tác dụng gián tiếp bằng cách làm giảm tác
dụng của adrenalin trên mạch máu.
Cao ích mẫu (cả thân lá và hạt) có tác dụng hạ huyết
áp, tốt trên tim mạch. ích mẫu có tác dụng kích thích tử
cung cô lập kể cả có thai. Nó tác dụng ức chế với một số
vi khuẩn gây bệnh ngoài da.
Công dụng: Dùng ích mẫu liều 30g, để điều trị bệnh
cao huyết áp, các bệnh yếu cơ tim, thần kinh tim, hẹp
van tim, có thể phối hỢp với câu đằng, ngưu tất.
Dùng để làm thuốc điều kinh có hiệu quả, nhất là
những trường hỢp bế kinh, kinh thâm đen, đau bụng
kinh, nên phối hỢp với mẫu đơn bì, hương phụ, hồng
hoa. Có thể dùng ngoài dưới dạng tươi, giã vắt lấy dịch
cốt hoặc nước sắc rửa khi lở ngứa...
Chú ý: ở nước ta loài ích mẫu sibiricuss có rất ít,
cây thấp lá nhỏ; tràng hoa dài tới 20mm, môi dưới ngắn
hơn môi trên, cũng dùng làm thuốc tương tự như loài
Heterophyllus.
Không dùng ích mẫu cho phụ nữ có thai. Khi dùng
cao ích mẫu để điều kinh, có thê có tác dụng không
mong muốn như buồn nôn, chóng mặt khi đó cần giảm
liều và không uống vào lúc đói.
Kỳ tử: Họ Cà
116 HOẢNG THUÝ - biên sọan