Page 120 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 120

Tác dụng sinh học:  Mã đề có  tác  dụng hạ huyết áp.
     Hạt mã đề tác dụng tăng cường bài tiết nước tiểu, tăng
     bài tiết acid uric.
         Hạt có tác dụng chống ho, trừ đờm do ức chế trung
     khu hô hấp, long đờm (do chất glỵcoside).
         Côìig dụng:  Toàn cây kể cả hạt  đều  có  tác dụng lợi
     tiểu  dùng  trong  các  trường  hỢp  tiểu  tiện  bí  dắt,  tiểu
     buốt,  viêm  tiết  niệu,  viêm  thận;  hoặc cao  huyết áp  do
     thận, gây phù nề. Đặc biệt hạt mã đề chữa cao huyết áp
     có  hiệu  quả.  Mã  đề còn  được dùng để chữa ho  do  phế
     nhiệt, chữa đau mắt đỏ, chữa quai bị, chữa đau dạ dày.
         Mẩu đơn bì: Họ Mao lương
         Đặc điểm  thực vât:  Cây  cao  1  -  l,5m.  Lá mọc  so le
     thường chia thành 3 lá chét;  lá chét giữa chia 3  thùng;
     cuống dài. Hoa mọc đơn độc ở đầu cành, hoa to, đường
     kính 15 - 20cm, màu đỏ, tím hoặc trắng mùi thơm.
         Bộ phận dùng: vỏ rễ.
         Thành phần  hoá  học:  Trong  rễ  có  glỵcoside  gọi  là
     paeonlid, chất này bị men thuỷ phân tạo ra một phenol
     gọi là paeonol; còn có paeoniíorin, tinh dầu 0,15 - 0,4%,
     hợp chất sterol, glucose, arabiose, alkaloid và saponin.
         Tác dụng sinh học: Mẫu đơn bì có tác dụng hạ áp trên
     động vật thí nghiệm. Tác dụng này do chất paeonol gây
     ra. Có thể tiêm  tĩnh mạch với liều 80mg -  120mg/kg thể
     trọng chó; hoặc cho uống với liều 0,15  -  Ig/kg thể trọng,
     duy trì liều 3 tuần; có tác dụng hạ huyết áp. Ngoài ra mẫu
     đơn bì còn có tác dụng gây sung huyết tử cung; từ đó đưa
     lại công năng điều kinh cho vị thuốc.
         Mẫu đơn bì có tác dụng ức chế nhiều loại vi khuẩn:
     trực khuẩn mủ xanh, đại tràng, tụ cầu vàng, trực khuẩn


                           . 'Sệnh cao hí!Ị)èi á{> và cách điền ivị  121
   115   116   117   118   119   120   121   122   123   124   125