Page 114 - Bệnh Cao Huyết Áp
P. 114

cành. Hoa hình ống, màu trắng hoặc vàng nhạt. Huyền
     sâm mọc tốt ờ nước ta, được trồng ở nhiều nơi như Hải
     Dương, Hưng Yên, Nam Định, Hà Nội.
         Bộ phận dùng: Rễ.
         Thành phần hoá học:  Trong  huyền sâm có alkaloid,
      phytosterol, tinh dầu, acid béo, scrophularin, saparagin.
          Tác dụng sinh  hợc:  Làm  hạ huyết  áp  trên  động vật
      thí nghiệm (nếu dùng liều nhỏ thì huyết áp hơi tăng sau
      hạ xuống).
          Tác dụng hạ đường huyết; ngoài ra còn tác dụng ức
      chế nhiều loại vi khuẩn.
          Công dụng:  Huyền sâm  còn được dùng để chữa sốt
      cao, đặc biệt sốt do viêm họng, viêm phổi, hoặc sốt cao
      mê sảng, huyết áp tăng cao, đau đầu chóng mặt.  Ngoài
      ra còn dùng để chữa ho, ho lâu ngày, miệng nhiệt lở lớt,
      táo bón, tiểu đường.

          ích mẫu: Họ Hoa môi
          Đặc điểm thực vật:  Cây  thuộc thảo,  cao  trung bình
      0,8 -  l,2m. Thân rỗng, 4 mặt lõm thẳng, màu xanh. Lá
      mọc đối, lá ở gốc có cuống dài, phiến lá thường xẻ sâu
      thành  3  thuỳ,  trên  mỗi  thuỳ  lại  có  răng  cưa  thưa.  Lá
      trên cùng phần lớn không phân thuỳ và hầu như không
      có cuống.
          Hoa mọc vòng ở kẽ lá; tràng hoa màu hồng hay tím
      hồng xẻ thành 2 môi gần đến nhau. Quả nhỏ 3 cạnh vỏ
      màu  xám  nâu.  ích  mẫu  mọc  hoang  ở khắp  nơi  trong
      nước ta;  có  nhiều ở Cao  Bằng.  Nhiều nơi đã trồng với
      diện tích lớn như Hải Dương.
          Bộ pìiận dùng: Bộ phận trên mặt đất và hạt (sung uý tử).
          Thành  phần  hoá  học:  Trong  thân  lá  có  alcoloid


                            .. 'Bợ.nh cao hnyếi áp và cách điền irị  115
   109   110   111   112   113   114   115   116   117   118   119