Page 263 - Bách Khoa Vitamin
P. 263
THO MINH
Chất khoáng
Canxi 17mg Sắt 0,2mg Phótpho 12mg KalMSmg Natri28mg
Đổng 0,03mg Magiê 9mg Kẽm 0,25mg Selen1,8|ag
* Tì bà
Do có hình dạng giốhg đàn tì bà cho nên có tên là quả tì
bà. Quả tì bà thđm tươi mát, hơi có vị chua, thường trồng ở
An Huy (Trung Quốc). Tì bà được xếp chung loại với anh
đào, mơ.
* Công dụng-.
Trong tì bà có chứa axit hữu cơ, có thể kích thích để tiết
dịch tiêu hóa, tăng sự thèm ăn, giúp cho tiêu hóa hấp thu, có
tác dụng giải khát chôhg nóng.
Tì bà có thể chữa ho nhuận phổi, khử dòm, chữa các loại ho.
Quả và lá tì bà có thể hạn chế vi rút cảm cúm, ăn thường
xuyên sẽ để phòng được bệnh cảm cúm quanh năm.
Lá tì bà có thể phơi khô chế biến thành lá trà, có tác
dụng giải nhiệt, chốhg nôn...
* Những người dùng thích hợp: Phù hỢp với tất cả mọi người.
* Lương dùng: Mỗi ngày 1 - 2 quả.
* Chú ý: Hạt tì bà độc nên không ăn.
Ăn nhiều tì bà sẽ sinh đờm, cho nên không ăn quá nhiều,
những người tì vỊ yếu hay bị ỉa chảy kiêng ăn.
265