Page 64 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 64
Nhận xét:
Về số lượng : HS ở tất cả các khối ngành năm 2005 đều tăng so với năm
2000. Đặc biệt, các khối Kinh tế, Kỹ thuật, Nghiệp vụ Du lịch tăng lên
liên tục từ năm 2000 đến 2005 (Khối Sư phạm, năm 2001, 2002 và 2003
lại giảm đi; năm 2004 mới tăng lên).
Các khối Kinh tế, Kỹ thuật và Nghiệp vụ Đu lịch có số HS chiếm tỷ lệ
lớn nhất. Tuy nhiên, khối Nông - Lâm - Ngư chỉ chiếm 10% vào nãm
2005, thấp hơn năm 2000 (12%) là một vấn đề đáng chú ý.
^ Năm 2005 so với năm 2000, số HS đã tăng lên hơn 2 lần (176670 so với
80406).
“ộ* HS thuộc các trường địa phương (ĐP) tăng nhanh hơn ở các trường TƯ:
Trong khi số HS thuộc các trường TƯ chỉ tãng 91% (gần gấp 2 lần), thì
tỷ lệ này ở các trường ĐP là 146%, nghĩa là tăng gấp khoảng 2,5 lần. Đối
với THCN, tốc độ tăng nhanh của các trường ĐP là đáng khích lệ.
c. Cơ cấu theo sở hữu.
Bảng 10: Số lượng trường THCN phân theo sở hữu một số năm gần đây
Năm học 2001-2002 2002-2003 2003-2004 2004-2005
Tổng số trường (1) 252 245 286 285
Công lập (2) 240 231 246 238
Ngoài công lập (3) 11 14 40 47
Tỉ lệ 3/1 4,36 % 5,71 % 13,98 % 16,49 %
Thống kê Giáo dục và Đào tạo, năm học 2004-2005).
Bảng trên cho thấy:
^ Số trường ngoài CL tăng lên liên tục từ năm 2001 đến 2005: từ 11 trường
(2000-2001), tăng lên 47 trường (2004-2005).
về tỷ lệ cũng có sự thay đổi rõ rệt. Số trường ngoài CL so với tổng số
trường năm 2001- 2002 chiếm 4,36%, thì nãm 2004-2005, tỷ lệ này là
16,49%.
Tuy nhiên, 47 trường THCN ngoài CL vẫn là một lực lượng nhỏ bé so với
tiềm năng hiện nay của đội ngũ trí thức cũng như yêu cầu phát triển KT
- XH ở nước ta.
X
2.3,2. Kết quả so với mục tiêu đề ra và mức độ đáp ứng nhu cầu lao động của
nền kinh tế— xã hội
Tuân theo quá trình đánh giá kết quả phát triển quy mồ THCN thời gian
qua theo các nội dung trình bày trong Bảng 1, chúng ta cần đồng thời:
Ỷ So sánh kết quả đạt được với mục tiêu về số lượng.
53