Page 62 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 62
cs mở các trường THCN ngoài CL; cs đào tạo đa cấp, đa ngành;
Nhìn chung, ý kiến nhận xét của các nhóm đối tượng KS về tác động của
các cs giáo dục là phù hợp với thực tế. Tuy nhiên, trong cách nhìn nhận của họ
về một vài cs mới phần nào còn mang tính chất chủ quan, không phù hợp với
kết quả thực hiện chúng trong thực tiễn GD&ĐT. Theo chúng tôi, kết quả KS
nêu trên có thể được coi như là một thông tin về tác động của một số cs giáo
dục đối với qui mô THCN. Đây là điều chúng ta cần tiếp tục xem xét, phân tích
để các cs giáo dục được xây dựng một cách phù hợp hơn, có hiệu quả cao hơn,
nhằm thúc đẩy qui mô THCN phát triển kịp với yêu cầu của nền KT “ XH .
2.3. Các kết quả về phát triển đào tạo THCN trong thời gian qua.
2,3,1. Kết quả về phát triển qui mở đào tạo THCN
Như trong mục 1 đã nêu, chúng ta sẽ xem xét qui mô đào tạo THCN trên
thực tế theo các chỉ số của nó như :
- Về số lượng: Số HS, số cơ sở đào tạo THCN từ năm 2001 đến 2005
- Về cơ cấu: Số trường CL, ngoài CL (cơ cấu theo sở hữu); Số HS theo
ngành ĐT (cơ cấu theo ngành nghề) và số HS của các trường TƯ, số HS của
các trường địa phương (cơ cấu theo cấp quản lý) từ nám 2000 đến 2005.
a. Số lượng trường, số lượng HS tăng nhanh kể từ năm 2001 đến nay
Bảng 8: Số trường và sô học sinh THCN 4 năm gần đây.
Mức (%)
Năm học 2 001-2002 2004-2005
Tăng Giảm
Sô trường THCN 252 285 13,09
1,24
Công lập 241 238
Ngoài công lập 11 47 327,27
Quy mô học sinh (1) 271175 466504 72,0
Trong đó: + Hệ chính qui TT 217557 366252 68,24
+ Công lập 186500 231952 24,37
V
+ Ngoài công lập 8331 51383 480,07
Số học sinh tuyển mới(2) 124465 238258 92,42
Trong đó: + Hệ chính quy TT 70175 127968 82,35
+ Công lập 91148 122045 33,89
+ Ngoài công lập 4296 30909 19,48
Số học sinh tốt nghìệp(3) 76888 138839 80,57
51