Page 137 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 137
3/ Những c s đứng ở vị trí thứ ba theo tỉ lệ ý kiến khẳng định tác động làm
tăng QMĐT THCN (CS11 - c s 15, với tỉ lệ ý kiến khẳng định ở nhóm đối tương
KS chính từ 45% - trên 60%). Đây là những chủ trương, c s được cho là có tác
độns làm tăng QMĐTTHCN, nhưng mức độ tăng khôns mạnh.
Về cs cho phép các trường ĐH, CĐ đào tạo THCN:
Thực hiện c s đào íạo đa cấp, đa ngành, trong những năm gần đây, số trường
CĐ, ĐH tham gia đào tạo THCN tàng rất nhanh và hàng năm đào tạo được trên
30% tổng số HS trên cả nước, góp phần quan trọng vào việc thúc đẩy qui mô
THCN. Tuy nhiên, các CBQL đào tạo của Bộ, Sở, lãnh đạo và GV các trường
THCN lại không đánh giá cao vai trò của các trường này đối với sự phát triển
QMĐT THCN.
Tóm lại, kết quả KS trên cho thể thấy nhiều c s giáo dục được tỉ lệ cao các
CBQL và GV cho là có tác động tích cực đến QMĐT THCN (CS 1 - cs 10).
Tuy nhiên, một số c s rất quan trọng, trên thực tế dã mang lại những kết quả
đáng kể trong việc phát triển qui mô THCN lại không được đánh giá cao, như:
Chủ trương cho mở các trường THCN ngoài CL; Chủ trương ĐT đa cấp, đa ngành;
Nhìn chung, ý kiến nhận xét của các nhóm đối tượng KS về tác động của các
c s giáo dục là phù hợp với thực tế. Tuy nhiên, trong cách nhìn nhận của họ về
một vài c s mới phẩn nào còn mang tính chất chủ quan, khỏng phù hợp với kết
quả thực hiện chúng trong thực tiễn GD&ĐT. Theo chúng tôi, kết quả KS nêu trên
có thể được coi như là một thông tin về tác động của một sô' c s giáo dục đối với
qui mô THCN. Đây là điều chúng ta cần tiếp tục xem xét, phân tích để các c s
giáo dục được xây dựng một cách phù hợp hơn, có hiệu quả cao hơn, nhằm thúc
đẩy qui mô THCN phát triển kịp với yêu cầu của nển KT - XH .
2.3. Các kết quả về phát triển đào tạo THCN trong thòi gian qua.
2.3.1. Kết quả về phát triển quy mô đào tạo THCN
Như trons mục 1 đă nêu, chúng ta sẽ xem xét qui mô đào tạo THCN trẽn thực
tế theo các chỉ số của nó như :
- vể số lượng: Số HS, số cơ sở đào tạo THCN từ nâm 2001 đến 2005
- Về cơ cấu: SỐ trường CL, ngoài CL (cơ cấu theo sở hữu); Số HS theo ngành
ĐT (cơ cấu theo ngành nghề) và số HS của cấc trường TƯ, số HS của các trường
địa phương (cơ cấu theo cấp quản lý) từ năm 2000 đến 2005.
a. Sô lượng trường, sỏ lượng HS tăng nhanh kể từ nám 2001 đến nay
II